Xem 11,781
Cập nhật nội dung chi tiết về Mẫu Bài Tập Thanh Toán Quốc Tế Cơ Bản Có Lời Giải mới nhất ngày 27/05/2022 trên website Expressrotaryhotpot.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến nay, bài viết này đã thu hút được 11,781 lượt xem.
--- Bài mới hơn ---
- Chuyển tiền bằng: Điện chuyển tiền (TT: Telegraphic Transfer Remittance) hoặc bằng Thư chuyển tiền (MTR: Mail Transfer Remittance).
- Trả tiền lấy chứng từ (C.A.D: Cash Against Document).
- Nhờ thu (Collection).
- Tín dụng thư (L/C: Letter of Credit).
- Bitcoin
Vậy ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá hán USD/VND = 17.671.
Vậy ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá mua EUR/USD = 1.2692.
Vậy ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá bán EUR/USD = 1.2712.
d) Khách hàng: Bán JPY lấy USD -› Ngân hàng: Mua IPY bản USD;
Vậy ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá bán USD/JPY = 115,00.
Vậy ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá mua GBP/USD = l,6568.
Vậy ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá bản AUD/USD = 07924. BÀI GIẢI 2: a) Khách hàng muốn mua 120M USD bằng VND
Phân tích: Khách hàng bán VND mua 120.000 USD
Ngân hàng mua VND bán 120.000 USD
Ngăn hàng bán 120.000 USD nên sẽ áp dụng tỷ giá bán USD/VND = 16.871.
Vậy khi khách hàng muốn mua 120.000 USD, số VND phải trả:
16.871120.000 USD = 2.024.520.000 VND.
b) Khách hàng muốn bán 960.000 EUR lấy USD
Phân tích: Khách hàng bán 960.000 EUR mua USD
Ngân hàng mua 960.000 EUR bán USD
Ngăn hàng mua 960.000 EUR nên sẽ án dụng tỷ giá mua EUE/USD = 1,2248
Vậy khi khách hàng muốn bán 960.000 EUR lấy USD, số USD khách hàng có được:
1.2248 x 960.000 EUR = 1.175.808 USD.
c) Khách hàng muốn bán 92.500 USD lẫy EUR
Phân tích: Khách hàng bán 92.500 USD mua EUR
Ngân hàng mua 92.500 USD bán EUR.
Ngăn hàng bán EUR nên sẽ áp dụng tỷ giá bán EUR/USD =1,2298
Vậy khi khách hàng muốn bán 92.500 USD lấy EUR. số EUR khách hàng có được:
92.500 USD/ 1.2298 = 75.215 EUR.
d) Khách hàng bán 12.358.000 JPY lấy USD
Phân tích: Khách hàng bán 12.358.000 IPY mua USD
Ngân hàng mua 12.358.000 PY bán USD
Ngân hàng bán USD nên sẽ ấp đụng tỷ giá bán USD/JPY = 115,00
Vậy khi khách hàng muốn bán 12.358.000 JPY lấy USD, số USD khách hàng có được:
12.358.000 IPY / 115,00 = 107.461 USD.
e) Khách hàng muốn mua 28.320 GBP bằng USD
Phân tích: Khách hàng bán USD mua 28.320 GBP
Ngân hàng mua USD bán 28.320 GBP
Ngân hàng bán GBP nên sẽ áp dụng tỷ giá bán GBP/USD = 1,6600
Vậy khi khách hàng muốn mua 28.320 GBP bẳng USD. số USD khách hàng phải trả:
28.320 GBP x I,6600 = 47,011,2 USD
f) Khách hàng muỗn bán 56.900 USD lấy AUD
Phân tích: Khách hàng bán 56.900 USD mua AUD
Ngân hàng mua 56.901 USD bán AUD
Ngân hàng bán AUD nên sẽ áp dụng tỷ giá bán AUD/USD: 0,6924
Vậy khi khách hàng muốn muốn bán 56.900 USD lấy AUD, số AUD khách hàng có:
56.900 USD/0,6914 = 82.178 USD.
BÀI GIẢI 3 a) Khách hàng A: mua 20.000 GBP bằng CHF
Phân tích:
Khách hàng bán CHE mua USD; khách hàng bán USD, mua 20.000 GBP
Ngân hàng mua CHE bán USD: ngân hàng mua LISD, bán 20.000 GBP
Ngân hàng bán USD mua CHE nên sẽ áp dụng tỷ giá bán USD/CHF: 1,2611
Ngân hàng mua USD, bán 20.000 CHF nên sẽ án dụng tỷ giá bán GBP/USD: 1.7691
Tính tỷ giá bán GBP/CHF (b):
Vậy khi khách hàng A mua 20.000 GBP bằng CHF, số CHF khách hàng phải trả:
20.000 GBP x GBP/CHF(h) = 20.000 x 2.2310 = 44.620 CHE
b) Khách hàng B: bán 20.000 GBP lấy CHF
Phân tích:
Tính tỷ giá mua GBP/CHF (m):
Vậy khi khách hàng B bán 20.000 GHP lấy CHF, số CHF khách hàng có:
20.000 GBP x GBP/CHF(m) = 20.000 x 2,2136 = 44. 272 CHF
c) Khách hàng C: mua 28.000 EUR bằng VND
Phân tích:
Tính tỷ giá bán EUR/VIND (b):
Vậy khi khách hàng C mua 28.000 EUR bằng VND, số VND khách hàng phải trả:
28.000 EUR x EUR/VND (b) = 28.000 x 20.771 = 581.588.000 VND
d) Khách hàng D: bán 28.000 EUR bằng VND
Phân tích:
Ngân hàng mua USD bán VND nên sẽ áp dụng tỷ giá mua USD⁄VND: 16.888
Tỉnh tỷ giá mua EUR/VND (m):
Vậy khi khách hàng D bán 28.000 EUR. bằng VND. số VND khách hàng có:
28.000 EUR x EUR/VND (m) = 28.000 x 20684,4224 = 579.163.827,2 VND
e) Khách hàng E: mua 40.000 AUD bằng VND
Phân tích:
Tỉnh tỷ giá bán AUD/VND(b):
Vậy khi khách hàng E mua 41.000 AUD bằng VND. số VND khách hàng phải trả:
40.000 AUD x AUD/VND (b) = 40.000 x 13.050.903 = 522.036.120 VND
f) Khách hàng F: Bán 40.000 AUD lấy VND
Phân tích:
Tỉnh tỷ giá mua AUD/VND (m):
Vậy khi khách hàng F bán 40.000 AUD lấy VND, số VND khách hàng có:
- D x AUD/VND (m) = 40.000 x 12.971,6728 = 866.912 VND
g) Khách hàng G: Bán 12 triệu JPY lấy VND
Phân tích:
Tính tỷ giá mua JPY/VND (m):
Vậy khi khách hàng G bán 12 triệu JPY lấy VND. số VND khách hãng có:
12.000.000 JPY x JPY/VND (m) = 12.000.000 x 146,852 = 1.762.224.00VND
h) Khách hàng H: Mua 12 triệu JPY bằng VND
Phân tích:
Tỉnh tỷ giá bán IPY/VND (b):
Vậy khi khách hàng H mua 12 triệu IPY bằng VND, số VND khách hàng phải trả:
12.000.000 IPY x JPY/VND (b) = 12.000.000 x 147,1126 = 1.765.351.23 VND
i) Khách hàng I: Bán 30.000 GBP lấy AUD
Phân tích:
Ngân hàng mua 30.000 GBHF bán USD nên sẽ áp dụng tỷ giá mua GBP/USD: 1,7651
Tỉnh tỷ giá mua GBP/AUD (m):
Vậy khi khách hàng I bán 30.000 GBP lấy AUD, số AUD khách hàng có:
30.000 GBP x GHF/AUD(m) = 30.000 x 2,2843 = 68.529 AUD
j) Khách hàng J : mua 30.00 GBP bằng AUD
Phân tích:
Tỉnh tỷ giá bán GBP/AUD (b):
Vậy khi khách hàng J mua 30.000 GBP bằng AUD. số AUD khách hàng phải trả:
30.000 GBP x GBP/AUD(b) = 30.000 x 2.3032 = 69.096 AUD
--- Bài cũ hơn ---
Bạn đang đọc nội dung bài viết Mẫu Bài Tập Thanh Toán Quốc Tế Cơ Bản Có Lời Giải trên website Expressrotaryhotpot.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!