Top #10 Xem Nhiều Nhất Bài Tập Ankan Anken Ankin Có Lời Giải Mới Nhất 5/2022 # Top Like
Tổng hợp danh sách các bài hay về chủ đề Bài Tập Ankan Anken Ankin Có Lời Giải xem nhiều nhất, được cập nhật nội dung mới nhất vào ngày 24/05/2022 trên website Expressrotaryhotpot.com. Hy vọng thông tin trong các bài viết này sẽ đáp ứng được nhu cầu mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật lại nội dung Bài Tập Ankan Anken Ankin Có Lời Giải nhằm giúp bạn nhận được thông tin mới nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến nay, chủ đề này đã thu hút được 5.940 lượt xem.
Bài 2: Cho các chất : 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4); 3-metylbut-2-en (5). Viết CTCT của các chất. Những chất nào là đồng phân của nhau ?
Hướng dẫn:
Các chất là đồng phân của nhau là: (1) và (5); (2), (3) và (4) .
Hướng dẫn:
Các đồng phân liên hợp của C 5H 8:
CH 2=CH-CH=CH-CH 3 (penta-1,3-đien)
Bài 4: Viết CTCT của các chất sau: (1) Buta-1,3-đien, (2) isopn (3) 2,3-đimetylpenta-1,3-đien.
Hướng dẫn:Hướng dẫn:
Các đồng phân ankin của C4H6 là:
Phương trình phản ứng:
Bài 6: Viết CTCT các ankin có tên sau: (1) iso-butylaxetilen, (2) metyl iso-propylaxetilen, (3) 3-metylpen-1-in, (4) 2,2,5,5-tetrametylhex-3-in, (5) xicl-clopropylaxetilen.
Hướng dẫn:
(5)
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Tên theo danh pháp quốc tế của chất (CH 3) 2CHCH=CHCH 3 là:
A.1-Metyl-2-isopropyleten B. 1,1-Đimetylbut-2-en
C. 1-Isopropylpropen D. 4-Metylpent-2-en.
Bài 3: Anken có đồng phân hình học ?
A.Pent-1-en. B. Pent-2-en.
C. 2-metylbut-2-en. D. 3-metylbut-1-en.
Bài 4: Cho các chất sau:
Số chất có đồng phân hình học là:
Bài 6: Ankađien X có CTCT: CH 3-CH=CH-CH(CH 3)-CH=CH 2. X có tên thay thế là.
A. 4-metylhexa-2,5-đien B. 3-metylhexa-1,4-đien
C. 3-metylhexa-2,4-đien D. A, B, C đều sai.
A. 4,4-đimetylhexa-2,4-đien B. 3,3-đimetylhexa-1,4-đien
C. 3,4-đimetylhexa-1,4-đien D. 4,5-đimetylhexa-2,4-đien.
Bài 8: Ankađien Z có tên thay thế: 2,3-đimetylpenta-1,3-đien. Vậy CTCT của Z là
Tên gọi đúng theo danh pháp IUPAC của hợp chất trên là:
A. 2 – clo – 2 – metylhex – 4 – in. B. 5 – clo – 5 – metylhex – 2 – in.
C. 2 – metyl – 2 – clohex – 4 – in. D. 5 – metyl – 5 – clohex – 2 – in.
Bài 13: Gọi tên hiđrocacbon có công thức cấu tạo sau:
A. 6, 7 – đimetyloct – 4 – in. B. 2 – isopropylhept – 3 – in.
C. 2, 3 – đimetyloct – 4 – in. D. 6 – isopropylhept – 4 -in.
Bài 14: Đimetylaxetilen có tên gọi là
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
b. Dẫn A qua dung dịch Brom dư thì khối lượng bình brom tăng là khối lượng của A
c. Theo phương trình đốt cháy ta có: 0,05m + 0,1n = 0,4 ⇒ n = 2 và m = 4
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X, dẫn toàn bộ sản phẩm lần lượt đi qua bình 1 đựng H 2SO 4 dư, bình 2 đựng 400ml dd Ca(OH) 2 0,5M, không có khí đi ra khỏi bình 2. Kết thúc phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng lên 3,6 gam, bình 2 có 10 gam kết tủa trắng. Xác định CTPT của X ?
Hướng dẫn:
Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H 2 O: m = 3,6/18 = 0,2 mol
TH1: Khí CO 2 đi vào bình 2 chỉ sinh ra CaCO 3:
Số mol ankan là: n ankan = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol.
Phương trình đốt cháy:
0,1 0,1 mol
Ta có : 0,1n = 0,1 ⇒ n =1. Vậy CTPT của X là CH 4
Bảo toàn nguyên tố C ta có: n = 0,1.2 + 0,1 = 0,3 mol
Số mol ankin là: n ankin = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
Theo phương trình ta có: 0,1n = 0,3 ⇒ n = 3 . Vậy CTPT của ankin là: C 3H 4
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 14,6 gam hh A (gồm 2 ankin X và Y là đồng đẳng liên tiếp, M X < M Y) bằng oxi vừa đủ, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dd Ca(OH) 2 dư, thấy dd thu được có khối lượng giảm đi 49 gam.
a. Xác định CTPT của X?
b. Tính % số mol của X, Y trong A?
Hướng dẫn:
a. Gọi CTPT của 2 ankin là:
Phương trình đốt cháy:
Số mol 2 ankin là : n A = 1,1 – 0,7 = 0,4 mol
Theo phương trình phản ứng: 0,4. n tb = 1,1 ⇒ n tb = 2,75
b. Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có:
Phần trăm khối lượng của mỗi anken là:
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 olefin thu được (m + 4)g H 2O và (m + 30)g CO 2. Giá trị của m là :
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO 2. Giá trị của b là:
Bài 3: Chia hỗn hợp 2 anken thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một trong không khí thu được 6,3 gam H 2O. Phần hai cộng H 2 được hỗn hợp A. Nếu đốt cháy hoàn toàn phần hai thì thể tích CO 2 (đktc) tạo ra là:
Bài 4: Hỗn hợp X gồm C 3H 8 và C 3H 6 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. Đốt cháy hết 5,6 lít X (đktc) thì thu được bao nhiêu gam CO 2 và bao nhiêu gam H 2 O?
A. 33g và 17,1g. B. 22g và 9,9g.
C. 13,2g và 7,2g. D. 33g và 21,6g.
Bài 5: Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO 2 và 23,4 gam H 2 O. CTPT X, Y và khối lượng của X, Y là:
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hồn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO 2 và 0,4 mol H 2 O. Thành phần phần trăm số mol của anken có trong X là
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm CH 4, C 4H 10 và C 2H 4 thu được 0,14 mol CO 2 và 0,23 mol H 2 O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,09 và 0,01. B. 0,01 và 0,09.
C. 0,08 và 0,02 D. 0,07 và 0,04
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam ankađien liên hợp X, thu được 4,48 lít CO 2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
Đáp án: D
Đặt CTPT X là C nH 2n-2 →
→ CTPT: C 4H 6
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí X (đktc) gồm buta-1,3-đien và etan sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch H 2 SO4 đặc thì khối lượng dung dịch axit tăng thêm bao nhiêu gam ?
Bài 10: 2,24 lít hỗn hợp X gồm buta-1,3-đien và penta-1-3-đien (đktc) có thể tác dụng hết tối đa bao nhiêu lít dung dịch brom 0,10 M ?
Bài 11: Đốt cháy 8 gam ankin X, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dd Ca(OH) 2 dư, thu được 60 gam kết tủa. CTPT của X là:
Bài 12: Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích A gồm C 2H 6 và C 2H 2 thu được CO 2 và H 2 O có tỉ lệ mol là 1:1. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu lần lượt là
Bài 13: 1 mol hiđrocacbon X đốt cháy cho ra 5 mol CO 2, 1mol X phản ứng với 2 mol AgNO3/NH 3. Xác định CTCT của X.
Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, mạch hở, nhẹ hơn không khí thu được 7,04 gam CO 2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m là:
Bài 15: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H 2 là 21 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO 2 và H 2 O thu được là
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Câu 6 : X,Y,Z là 3 hidrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng , trong đó M Z=2M X. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y rồi cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy và 2 lít dung dịch Ba(OH) 2 0,1M được 1 lượng kết tủa là
A. 19,7 B. 39,4 C. 59,1 D. 9,85
A. C Câu 7 : Hỗn hợp khí A ở đktc gồm 2 olefin . Để đốt cháy 7 thể tích A cần 31 thể tích O 2 (đktc). Biết Olefin chứa nhiều C chiếm khoảng 40−50% thể tích hỗn hợp. CTPT của 2 olefin là
Câu 8 : Một hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A,B có cùng số nguyên tử C . A,B chỉ có thể là ankan hoặc anken. Đốt cháy 4,48 lít(đktc) hỗn hợp X thu được 26,4 gam CO 2 và 12,6 gam H 2O. CTPT và số mol của A,B là
Câu 9 : Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Anken X thu được CO 2 và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm bằnng 100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của NaOH chỉ còn 55%. CTPT của X là 2H 4 B. C Câu 10 : Cho 10 lít hỗn hợp khí (54,6 oC và 0,8064 atm) gồm 2 olefin lội qua bình đựng dung dịch Brom thấy khối lượng bình tăng 16,8gam. CTPT 2 olefin là ( Biết số C trong các anken không vượt quá 5 ) 3H 6 C. C ĐÁP ÁN4H 8 D. C 5H 10
2.1. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng
2.2. Tính tan
3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ANKAN
3.1. Phản ứng thế
3.2. Phản ứng tách
3.3. Phản ứng Oxi hóa hoàn toàn
4. ĐIỀU CHẾ ANKAN
4.1. Phòng thí nghiệm
4.2. Trong Công nghiệp
5. ỨNG DỤNG CỦA ANKAN
Các Bài Tập & Lời Giải Bài Tập SGK Bài 25 Ankan
Bài Tập 1 Trang 115 SGK Hóa Học Lớp 11
Thế nào là hidrocacbon no, ankan, xichoankan?
Bài Tập 2 Trang 115 SGK Hóa Học Lớp 11
Viết công thức phân tử của các hidrocacbon tương ứng với các gốc ankyl sau: ()(-CH_3 ; -C_3H_7; -C_6H_{13}).
Bài Tập 3 Trang 115 SGK Hóa Học Lớp 11
Viết các phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a) Propan tác dụng với clo (theo tỉ lệ 1:1) khi chiếu sáng.
b) Tách một phân tử hidro từ phân tử propan.
c) Đốt cháy hexan
Bài Tập 4 Trang 116 SGK Hóa Học Lớp 11
Các hidrocacbon no được dùng làm nhiên liệu do nguyên nhân nào sau đây?
A. Hiđrocacbon no có phản ứng thế .
B. Hiđrocacbon no có nhiều trong tự nhiên.
C. Hiđrocacbon no là chất nhẹ hơn nước.
D. Hiđrocacbon no cháy tỏa nhiều nhiệt và có nhiều trong tự nhiên.
Bài Tập 5 Trang 116 SGK Hóa Học Lớp 11
Hãy giải thích:
a) Tại sao không được để các bình chứa xăng, dầu (gồm các ankan)gần lửa, trong khi đó người ta có thể nấu chảy nhựa đường để làm giao thông.
b) Không dùng nước để dập các đám cháy xăng, dầu mà phải dùng cát hoặc bình chứa khí cacbonic.
Bài Tập 6 Trang 116 SGK Hóa Học Lớp 11
A. Neopentan
B. 2-metylpentan
C. Isobutan
D. 1,1-đimetylbutan
Bài Tập 7 Trang 116 SGK Hóa Học Lớp 11
Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6g ankan X thu được 5,6 lít khí (CO_2) (đktc). Công thức phân tử của X là
A. ()(C_3H_8)
B. (C_5H_{10})
C. (C_5H_{12})
D. (C_4H_{10})
Lời kết: Ngay trong bài học đầu tiên của chương lúc nào cũng quan trọng nhất, vì thế trong nội dung bài học bài 25 ankan này các em cần phải nắm một số các điểm cần chú ý như sau:
– Đầu tiên là dãy đồng đẳng, viết các đồng đẳng ra..
– Sau đó là viết và xác định được các sản phẩm chính của phản ứng thế, và gọi được tên các ankan cũng như các sản phẩm tạo ra trong các phản ứng đó.
Các bạn đang xem Bài 25: Ankan thuộc Chương 5: Hiđrocacbon No tại Hóa Học Lớp 11 môn Hóa Học Lớp 11 của chúng tôi Hãy Nhấn Đăng Ký Nhận Tin Của Website Để Cập Nhật Những Thông Tin Về Học Tập Mới Nhất Nhé.
Nội dung bài học đầu tiên của chương 6 Hiđrocacbon không no hóa học lớp 11 này các em sẽ được học bài 29 anken, bài học sẽ giúp các em tìm hiểu về đồng đẳng, đồng phân, danh pháp anken. Sau đó là tìm hiểu tính chất vật lý, tính chất hóa học của naken cũng như phản ứng công bao gồm công hiđro, công halogen và công HX và nhiều thứ khác. Các quy tắc Maccopnhicoop, phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hóa hoàn toàn và không hoàn toàn cùng với đó là điều chế và ứng dụng anken.
Tóm Tắt Lý Thuyết
1.Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
1.1. Dãy đồng đẳng của anken
1.2. Đồng phân
1.3. Danh pháp
2. Tính chất vật lí
3. Tính chất hóa học
3.1. Phản ứng cộng
3.2. Phản ứng trùng hợp
3.3. Phản ứng oxi hóa
4. Điều chế
Các Bài Tập & Lời Giải Bài Tập SGK Bài 29 Anken
Bài Tập 1 Trang 132 SGK Hóa Học Lớp 11
So sánh anken với ankan về đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học. Cho thí dụ minh họa?
Bài Tập 2 Trang 132 SGK Hóa Học Lớp 11
Ứng với công thức (C_5H_{10}) có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 7
Bài Tập 3 Trang 132 SGK Hóa Học Lớp 11
Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi;
a) Propilen tác dụng với hidro, đun nóng (xúc tác Ni).
b) But – 2en tác dụng với hirdo clorua.
c) Metylpropen tác dụng với nước có xúc tác axit
d) Trùng hợp but – 1en.
Bài Tập 4 Trang 132 SGK Hóa Học Lớp 11
Trình bày phương pháp hóa học để :
a ) Phân biệt metan và etilen.
b ) Tách lấy khí metan từ hỗn hợp etilen.
c) Phân biệt hai bình không dán nhãn đựng hexan và hex-1-en.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.
Bài Tập 5 Trang 132 SGK Hóa Học Lớp 11
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?
A. Butan
B. But-1-en ;
C. Cacbon đioxit ;
D. Metylpropan.
Bài Tập 6 Trang 132 SGK Hóa Học Lớp 11
Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,90gam.
a) Viết các phương trình hóa học và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên.
b) Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Lời kết: Nội dung bài học bài 29 anken chương 6 hóa học lớp 11 này cac1 em cần nắm các nội dung chính sau đây:
– Các em cần nắm đồng đẳng, đồng phân, danh pháp và anken.
– Tìm hiểu về tính chất vật lý, tính hóa học của anken như phản ứng cộng (công hiđro, công halogen, công HX và nhiều thứ khác) Sau đó là tìm hiểu quy tắc Maccopnhicop, phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hóa hoàn toàn và không hoàn toàn.
– Sau cùng là điều chế và ứng dụng của anken.
Các bạn đang xem Bài 29: Anken thuộc Chương 6: Hiđrocacbon Không No tại Hóa Học Lớp 11 môn Hóa Học Lớp 11 của chúng tôi Hãy Nhấn Đăng Ký Nhận Tin Của Website Để Cập Nhật Những Thông Tin Về Học Tập Mới Nhất Nhé.
Câu 1: Chất X có công thức CH 3 – CH(CH 3) – CH = CH 2. Tên thay thế của X là
A. 2-metylbut-3-en B. 3-metylbut-1-in.
C. 3-metylbut-1-en D. 2-metylbut-3-in
Câu 2: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. but-1-en B. but-2-en.
C. 1,2-dicloetan D. 2-clopropen
Câu 3: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
Câu 4: Ứng với công thức phân tử C 4H 8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?
A.2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 5: Ứng với công thức phân tử C 4H 10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?
A.4 B. 5 C. 6 D. 3
Câu 6: Số liên kết σ có trong một phân tử But -1-en là
A.13 B. 10 C.12 D. 11
Câu 7: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2- đibromtoluen?
A. But -1-en B. butan C. But -2-en D. 2-metylpropen
Câu 8:.8. Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là
A. 3-etylpent-2-en B. 3-etylpent-3-en
C. 3-etylpent-2-en D. 2-etylpent-2-en
Câu 9: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO 4 0,2M tạo thành chất rắn màu đen cần V lít khí C 2H 4 (đktc). Giá trị tối thiểu của V là
A.2,240 B. 2,688 C. 4,480 D. 1,344
Câu 10: Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là
A.1,25 B. 0,80 C. 1,80 D. 2,00
Câu 11: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y,sản phẩm khi hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được số gam kết tủa là
A.30 gam B. 10gam C. 40 gam D. 20 gam
Câu 12: Dẫn từ từ 6,72 lit (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propilen và dung dịch brom, dung dịch brom bị nhạt màu, và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tắng 9,8 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của etilen trong X là
A.50,00% B. 66,67% C. 57,14% D. 28,57%
Câu 13:13. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hồn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO 2 và 0,4 mol H 2 O. Thành phần phần trăm số mol của anken có trong X là
A.40% B. 50% C. 25% D. 75%
Câu 14: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỷ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223 %. Công thức phân tử của X là
Câu 15: Cho Hiđrocacbon X phản ứng với brom(trong dung dịch) theo tỷ lệ mol 1 : 1 thì được chất hữu cơ Y(chứ 74,08% brom về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là
A. but-1-en B.etilen C. but-2-en. D. propilen
Câu 16: Hỗn hợp X gồm H 2 và C 2H 4 có tỷ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng so với He là 5. Hiệu xuất của phẩn ứng hiđro hóa la
A.20% B. 25% C. 50% D. 40%
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Câu 1.Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một anken A thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Cho A tác dụng với dung dịch HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất. CTCT của A là:
A. CH2=CH2. B. (CH3)2C=C(CH3)2. C. CH2=C(CH3)2. D. CH3CH=CHCH3.
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được CO2 và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm bằng 100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của NaOH chỉ còn 5%. Công thức phân tử đúng của X là:
A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10.
Câu 3. Cho 0,448 lít (đktc) một anken ở thể khí vào một bình kín dung tích 11,2 lít chứa sẵn 11,52 gam không khí (). Đốt cháy hỗn hợp trong bình, sau phản ứng giữ bình ở nhiệt độ 136oC, áp suất bình đo được là 1,26 atm. Biết rằng sau phản ứng cháy còn dư oxi. Công thức của anken là:
A. C2H2 B. C3H4 C. C2H4 D. C4H4
II. BÀI TOÁN HỖN HỢP ANKEN
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 olefin thu được (m + 4)g H2O và (m + 30)g CO2. Giá trị của m là :
A) 14 g B) 21 g C) 28 g D) 35 g
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2 và 2,4 mol nước. Giá trị của b là:
A. 92,4 lít. B. 94,2 lít. C. 80,64 lít. D. 24,9 lít.
Câu 3. Hỗn hợp X gồm propen và đồng đẳng B theo tỉ lệ thể tích 1:1. Đốt 1 thể tích hỗn hợp X cần 3,75 thể tích oxi (cùng đk). Vậy B là:
A. eten. B. propan. C. buten. D. penten.
Câu 4. Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. CTPTcủa 2 anken đó là:
A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12.
Câu 5. Hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Trộn một thể tích hỗn hợp X với một lượng vừa đủ khí oxi để được một hỗn hợp Y rồi đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được sản phẩm khí và hơi Z. Tỉ khối của Y so với Z là 744:713. (Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của 2 anken là:
A. C5H10 và C6H12 B. C3H6 và C2H4 C. C4H8 và C5H10 D. C3H6 và C4H8
Câu 6. Có 2,24 lít hỗn hợp A gồm hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hiđro. Đốt cháy hết A cần 6,944 lít oxi. Sản phẩm cháy cho qua bình (1) đựng P2O5 thấy khối lượng bình (1) tăng 3,96 gam. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo hai anken và % thể tích của hiđro trong hỗn hợp A là
A. C3H6, C4H8 và 80% B. C2H4, C3H6 và 80% C. C2H4, C3H6 và 20% D. C3H6, C4H8 và 20%
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp 2 hiđrocacbon A,B có M hơn kém nhau 14 đvC thu được 15,68 lit CO2 (đktc)và 12,6 g chúng tôi của A và B là:
a.C3H6 và C4H8 * b. C2H4 và C3H6 c. C4H8 và C5H10 d. C5H10 và C6H12
Câu 8. Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. CTPT X, Y và khối lượng của X, Y là:
A. 12,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8.B. 8,6 gam C3H6và 11,2 gam C4H8.
+ Nếu hiđrocacbon khi bị đốt cháy thu được nCO2 < nH2O thì hiđrocacbon đó là ankan.
+ nH2O - nCO2 = nankan bị đốt cháy.
Dạng 1: Tính khối lượng ankan
– mA = mC + mH
= nCO2.12 + nH2O.2
Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp X gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3g CO2 và 4,5 g H2O. Giá trị của m là
Gợi ý
nCO2 = 0,075 mol
nH2O = 0,25 mol
→ mX = 0,075.12 + 0,25.2 = 1,4g
Dạng 2: Tính thể tích oxi tham gia phản ứng cháy
Theo ĐLBT nguyên tố O:
2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ nO2 = (2nCO2 + nH2O)/2
Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 g H2O. Tính thể tích oxi (đktc) dùng để đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon X?
Gợi ý
nCO2 = 0,3 mol
nH2O = 0,4 mol
→ nO2 = (0,3.2 + 0,4)/2 = 0,5 mol
→ VO2 = 11,2 lit
Dạng 3: Xác định công thức phân tử của ankan từ CO2 và H2O
→ Số mol ankan = số mol H2O – số mol CO2
→ Số C = số mol CO2/số mol ankan
Hay
n = nCO2/(nH2O – nCO2)
Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon A thu được 11g CO2 và 5,4g nước. Xác định CTPT của A
Gợi ý
nCO2 = 0,25 mol
nH2O = 0,3 mol.
→ n = 0,25/(0,3 – 0,25) = 5
→ CTPT của A là C5H12
Dạng 4: Xác định CTPT của ankan trong hỗn hợp từ CO2 và H2O
Tổng số mol ankan = số mol H2O – số mol CO2
→ ntb = số mol CO2/tổng số mol ankan
Hay
ntb = nCO2/(nH2O – nCO2)
- Nếu 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thì n và m = n + 1
- Nếu 2 ankan là đồng đẳng không liên tiếp
ntb = (na + mb)/(a + b)
trong đó: n và m là số C của 2 ancol
a, b là số mol của mỗi ancol
Ví dụ: Đốt cháy hai hiđrocacbon X là đồng đẳng liên tiếp của nhau ta thu được 6,3 gam nước và 4,48 lit CO2 (đktc). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon đó là
Gợi ý
nCO2 = 0,2 mol
nH2O = 0,35 mol
→ ntb = 0,2/(0,35 – 0,2) = 1,33
→ CTPT của 2 ankan là CH4 và C2H6.
Dạng 5: Xác định CTPT của ankan khi biết được khối lượng của ankan và số mol CO2 (hoặc H2O)
CnH2n+2 + (3n + 1)/2O2 → nCO2 + (n + 1)H2O
14n + 2 n
→ 14n + 2 = mA.n/nCO2
Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 3g ankan X thu được 4,48 lit CO2 (đktc). CTPT của X là
Gợi ý
nCO2 = 0,2 mol
→ 14n + 2 = 3.n/0,2
→ n = 2. CTPT của X là C2H6
* Lưu ý:
- Nếu cho biết số mol của H2O
→ 14n + 2 = mA.(n + 1)/nH2O
Dạng 6: Xác định CTPT của ankan khi biết số mol của oxi cháy và CO2 (H2O hoặc ankan)
Theo ĐLBT nguyên tố O:
2nO2 = 2nCO2 + nH2O
- Nếu biết được số mol của O2 cháy và số mol CO2
→ nH2O = 2nO2 – 2nCO2
- Nếu biết được số mol của O2 cháy và số mol H2O
→ nCO2 = (2nO2 – nH2O)
- Nếu biết được số mol của ankan và oxi
→ 3n + 1 = nO2.2/nA
Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn ankan A cần dùng 11,2 lit oxi (đktc) thu được 6,72 lit CO2 (đktc). Xác định CTPT của A.
Gợi ý
nO2 = 0,5 mol
nCO2 = 0,3 mol
Theo ĐLBT nguyên tố O:
→ nH2O = 0,5.2 – 0,3.2 = 0,4 mol
→ n = 0,3/(0,4 – 0,3) = 3. CTPT của A là C3H8.
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là
A. 6,3.
B. 13,5.
C. 18,0.
D. 19,8.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon A thu được 17,6 g CO2 và 0,6 mol H2O. CTPT của hidrocacbon A là
A. CH4
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Vậy m có giá trị là
A. 2 gam.
B. 4 gam.
C. 6 gam.
D. 8 gam.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon cần có 8,96 lít O2 (đktc). Cho sản phẩm cháy đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 25g kết tủa. CTPT của hiđrocacbon là:
A. C5H10
B .C6H12
C . C5H12
D. C6H14
Câu 5: X là hỗn hợp 2 ankan. Để đốt cháy hết 10,2 gam X cần 25,76 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 30,8 gam.
B. 70 gam.
C. 55 gam.
D. 15 gam
Trung tâm luyện thi, gia sư – dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng
LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT
ĐÀO TẠO NTIC
Địa chỉ: Đường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
BÀI TẬP TỰ LUẬN VỀ ANKEN
Bài 1 : Anken (olefin) là gì? So sánh thành phần nguyên tố và đặc điểm cấu tạo của ankan và anken.
Bài 2 : Viết công thức tất cả các đồng phân và gọi tên các anken có công thức phân tử sau : C4H8 và C5H10.
Bài 3 : Trình bày nội dung qui tắc cộng Maccopnhicop? Cho ví dụ minh họa.
Bài 4 : Hoàn thành phương trình phản ứng :
1. CH2=CH2 + HBr ®
2. CH2=CH2 + ? ® CH3-CH2-OH
3. CH3-CH=CH2 + HBr ®
4. CH2=CH2 + KMnO4 + H2O ®
Bài 5 : Phản ứng trùng hợp là gì? Giữa phản ứng trùng hợp và phản ứng cộng hợp có gì giống nhau và khác nhau? Cho ví dụ.
1. Điều kiện để xảy ra phản ứng trùng hợp?
2. Viết sơ đồ tóm tắc phản ứng trùng hợp của mỗi chất sau :
CH2=CH2 CH2=C(CH3)2 CH2=CHCl CF2=CF2
Bài 6 : Viết phản ứng điều chế các chất sau đây từ những anken thích hợp :
CH3-CHBr-CHBr-CH3.
CH3-CH2-CCl(CH3)2.
CH3-CHBr-CH(CH3)2.
Polivinyl Clorua (PVC).
Bài 7 : Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau :
a. C2H5COONa ® C2H6 ® C2H4 ® C2H4(OH)2
C2H5Cl
b. C2H5OH ® C2H4 ® C2H5Cl ® C2H4
Bài 8 : Dùng phương pháp hóa học để :
Phân biệt metan và etilen.
Làm sạch metan có lẫn etilen.
Phân biệt 2 chất lỏng hexen-1 và xiclohexan.
Bài 9 : Viết các phương trình phản ứng theo chuỗi biến hóa sau :
C3H6(OH)2
a. C3H8 ® C3H6 ® C3H7Cl
(C3H6)n
b. Natri axetat ® metan ® cacbon ® metan ® clorofom.
Bài 10 : Viết công thức cấu tạo và gọi tên các anken điều chế được khi tách nước từ các ancol sau :
a. CH3-CH-CH3 c. CH3-CH2-CH2-CH2-OH
OH
b. CH3-CH2-CH2-OH d. (CH3)3C-OH
Bài 11 : Hai anken khí X, Y cho hợp nước chỉ cho 2 ancol.
Tìm công thức cấu tạo của X, Y ,viết phương trình phản ứng.
Viết phản ứng trùng hợp hợp X, Y.
Bài 12 : Bổ túc và hoàn thành các phản ứng :
1. A B + C 4. B + E ® D
2. B + H2 G 5. B + C ® 1 sp duy nhất
3. G + Cl2 ® D + E 6. B PE
Bài 13 : Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất khí CH4, C2H4, H2, CO2. Viết các phản ứng xảy ra.
Bài 14 : Cho hoá hơi 0,345g hỗn hợp 2 olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì chiếm thể tích 168ml ở (đktc).
Xác định công thức phân tử 2 olefin.
Suy ra % thể tích của hỗn hợp.
Tính % khối lượng. ĐS : C3H6 và C4H8, 71,42% và 28,5%
Bài 15 : Cho 3,5g anken A phản ứng với 50g dung dịch brom 40% thì vừa đủ. Tìm công thức của anken A. Từ A viết phương trình phản ứng điều chế etylen glicol. ĐS : C2H4
Bài 16 : Một hiđrocacbon A chứa 85,71% C.
Tìm công thức nguyên của A.
Cho A tác dụng với dung dịch Br2 được sản phẩm cộng B chứa 85,11% brom. Hãy suy ra công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên A, B.
ĐS : (CH2)n; C2H4 và CH2Br-CH2Br
Bài 17 : A và B là hai đồng đẳng liên tiếp nhau. Cho 13,44 lít hỗn hợp hai anken A và B (đktc) qua bình đựng dung dịch brom thấy bình tăng thêm 28g.
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo hai anken.
Cho hỗn hợp anken tác dụng với HCl thì thu được tối đa 3 sản phẩm. Xác định công thức cấu tạo hai anken và gọi tên chúng. ĐS : C3H6 và C4H8
Bài 18 : Cho 10 lít hỗn hợp khí (54,6oC; 0,8064 atm) gồm 2 olefin lội qua bình dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 16,8g.
Tính tổng số mol 2 olefin.
Xác định công thức phân tử 2 olefin, biết số nguyên tử cacbon trong mỗi olefin không quá 5.
Nếu đốt cháy hoàn toàn 10 lít hỗn hợp trên thì thu được bao nhiêu lít CO2 (đktc) và bao nhiêu gam H2O.
ĐS : 0,3mol; C2H4 và C5H10; C3H6 và C5H10; 26,88lít; 21,6g
Bài 19 : Cho 9,8g hỗn hợp hai anken liên tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng với 1 lít dung dịch brom 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nồng độ dung dịch brom giảm đi 50%.
Xác định 2 anken trên và % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
Viết tất cả công thức cấu tạo đồng phân mạch hở của 2 anken và cho biết công thức cấu tạo nào khi cộng nước cho 1 sản phẩm duy nhất? ĐS : C3H6 và C4H8; Buten-2
Bài 20: Cho 1g hỗn hợp etan và etilen đi qua dung dịch brom.
Viết phản ứng xảy ra.
Xác định thành phần khối lượng của hỗn hợp, biết rằng cho phản ứng xảy ra hoàn toàn là phải dùng hết 80g dung dịch brom 5%.
ĐS : 0,7g và 0,3
Bài 21 : Cho 3,36 lít hỗn hợp gồm một anken và một ankan đi qua dung dịch brom thấy có 8g brom tham gia phản ứng. Khối lượng 6,72 lít hỗn hợp là 13g.
Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon.
Đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp đó thì được bao nhiêu lít khí CO2 và bao nhiêu gam nước. Các khí đo ở (đktc).
ĐS : C3H6 v à C3H8
Bài 22 : Hỗn hợp A và B là hai anken có khối lượng 12,6g trộn theo tỉ lệ đồng mol tác dụng vừa đủ với 32g brom. Nếu trộn hỗn hợp trên đẳng lượng thì 16,8g hỗn hợp tác dụng vừa đủ với 0,6g H2. Tìm công thức phân tử của A và B, biết MA < MB.
ĐS : C3H6 và C6H12
Bài 23 : Có 1,12 lít hỗn hợp X gồm H2, ankan, anken (ankan và anken cùng số nguyên tử cacbon), tỉ khối hơi của X đối với oxi là 0,575. Khi cho 560ml hỗn hợp X đi qua bình brom thấy 16g dung dịch Br2 5% mất màu đồng thời lượng bình tăng thêm 0,14 gam.
Xác định công thức phân tử ankan, anken.
Xác định thành phần % của hỗn hợp ban đầu theo thể tích.
Tính thể tích oxi cần đốt 1,12 lít hỗn hợp X.
ĐS : C2H6 và C2H4; %H2=%C2H6=40; %C2H4=20
Bài 24 : Để hiđro hóa hoàn toàn 0,7g một anken cần dùng 246,4cm3 hiđro (ở 27,3oC và 1 atm). Xác định công thức phân tử. Viết công thức cấu tạo, biết rằng anken có cấu tạo mạch thẳng.
ĐS : C5H10
Bài 25 : Cho hỗn hợp A gồm C2H4 và H2 qua Ni, được hỗn hợp B có d= 4,5. Nếu cho A qua dung dịch Br2 dư thì khối lượng bình brom tăng 0,14g. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Tính khối lượng các chất trong A.
Tính thể tích dung dịch brom 0,5M tối thiểu cần dùng.
ĐS : 0,14; 0,04; 10ml
Bài 26 : Cho hỗn hợp hiđro và etilen có tỉ khối hơi so với hiđro là 7,5.
Tính thành phần % thể tích khí trong hỗn hợp.
Cho hỗn hợp trên vào bình kín có bột niken nung nóng làm xúc tác thì sau phản ứng thu được một hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 9. Xác định thành phần % hỗn hợp khí sau phản ứng.
ĐS : 50% và 50%; 20%, 40%, 40%
Bài 27 : Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung nóng thì toàn bộ anken bị hiđro hóa được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4.
Tìm công thức phân tử của anken.
Suy ra thành phần của hỗn hợp.
ĐS : C5H10, X (16%, 84%), Y (20%, 80%)
Bài 28 : Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp A. Biết rằng tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là 75%.
Tìm công thức và gọi tên olefin.
Đốt V (lít) hỗn hợp A nói trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua 128g dung dịch H2SO4 98% sau thí nghiệm nồng độ dung dịch H2SO4 là 62,72%. Tính V (lít) ở (đktc).
ĐS : C4H8; 22,4 lít
Bài 29 : Cho hỗn hợp A gồm 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau tham gia phản ứng hợp nước có xúc tác thì được hỗn hợp ancol B. Cho B tác dụng với Na thu được 5,6 lít khí ở (đktc). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào nước vôi trong thì thu được 75g muối trung tính và 40,5g muối axit.
xác định công thức 2 olefin.
Tìm % khối lượng và thể tích từng olefin trong A.
ĐS : C2H4 và C3H6, 50%
Bài 30 : Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít hỗn hợp gồm hiđrocacbon và nitơ thì thu được 0,88g CO2 và 0,36g H2O. Biết khối lượng hỗn hợp là 0,84g và thể tích đo ở (đktc).
Tìm công thức phân tử của hiđrocacbon.
Suy ra thành phần hỗn hợp.
ĐS : C2H4, 33,33% và 66,67%
Bài 31: Cho hỗn hợp khí A ở (đktc) gồm 2 olefin. Để đốt cháy hoàn toàn 7 thể tích A cần 31 thể tích oxi ở (đktc).
Xác định công thức phân tử 2 olefin. Biết rằng olefin nhiều cacbon chiếm tỉ lệ trong 40 - 50% thể tích của A.
Tìm % khối lượng các olefin trong A.
ĐS : C2H4 và C4H8; 35,5% và 64,5%
Bài 32 : Khi đốt cháy một thể tích hiđrocacbon A cần 6 thể tích oxi và sinh ra 4 thể tích CO2. A có thể làm mất màu dung dịch brom có nối đôi và có thể kết hợp với hiđro tạo thành một hiđrocacbon no mạch nhánh.
Xác định công thức cấu tạo của A và viết các phương trình phản ứng.
ĐS : C4H8
Bài 33 : Cho 2,24 lít một hỗn hợp khí A (đktc) gồm etan, propan, propilen sục qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 2,1g. Nếu đốt cháy khí còn lại thu được một lượng CO2 và 3,24g H2O.
Tính thành phần % thể tích mỗi khí.
Dẫn lượng CO2 nói trên vào bình đựng 200ml dung dịch KOH 2,6M. Hãy xác định nồng độ M các chất trong dung dịch sau phản ứng.
ĐS : 50%, 20%, 30%, 0,65M. 1,3M
Bài 34 : Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B, số nguyên tử hiđro trong phân tử A bằng số nguyên tử cacbon trong B. Khi đốt cháy 3g hỗn hợp X thì thu được 5,4g nước. Xác định công thức phân tử A, B và tính % thể tích các khí trong hỗn hợp A.
ĐS : CH4 và C4H8; 80% và 20%
Bài 35 : Một hỗn hợp gồm H2, một ankan và một anken ( có cùng số nguyên tử cacbon với ankan). Khi đốt 100ml hỗn hợp thu được 210ml khí CO2. Mặt khác khi nung nóng 100ml hỗn hợp với Ni thì sau phản ứng còn lại 70ml một hiđrocacbon duy nhất.
Tìm công thức phân tử của ankan và anken.
Định % thể tích của ankan và anken.
Tính thể tích O2 cần để đốt cháy 10ml hỗn hợp (các khí đo ở cùng điều kiện)
ĐS : C3H6 và C3H8; 30%, 40%, 350ml
Bài 36 : Một hỗn hợp khí gồm nitơ và một hiđrocacbon; 0,42g hỗn hợp đó chiếm thể tích 336cm3 (đktc). Đốt cháy lượng hỗn hợp đó người ta được 0,44g CO2 và 0,18g H2O.
Xác định thành phần nguyên tố của hiđrocacbon và công thức nguyên của nó.
Xác định khối lượng phân tử và công thức cấu tạo.
ĐS : 85,72%, 14,28%, C2H4
Bài 37 : Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol khí A thu được 33g CO2 và 13,5g hơi nước.
Tìm công thức phân tử và công thứ cấu tạo của A, biết rằng ở (đktc) khối lượng riêng của A là 1,875g/l.
Tính khối lượng sản phẩm tạo thành khi cho lượng chất A trên qua dung dịch brom dư.
ĐS : C3H6 ; 50g
Bài 38 : Hai hiđrocacbon A và B đều ở thể khí, A có công thức C2xHy; B có công thức CxH2x (trị số x trong cả 2 công thức là bằng nhau).
Lập công thức phân tử A và B. Biết rằng tỉ khối của A đối với metan bằng 3,625 và tỉ khối của B đối với He là 7. Viết công thức cấu tạo của A và B.
Tính lượng sản phẩm thu được khi cho hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 16g dung dịch brom.
ĐS : x=2, y=10, 18,8g
Bài 39 : Đốt cháy hoàn toàn 0,03696 lít anken X ở 27,3oC và 1 atm, thu toàn bộ khí CO2 vào dung dịch KOH ta được 0,3g muối axit và 0,207g muối trung tính. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X.
ĐS : C3H6
Bài 40 : Cho 3,5g một anken tác dụng với dung dịch KMnO4 loãng thì được 5,2g sản phẩm hữu cơ.
Tìm công thức phân tử của anken.
Tính thể tích oxi (đktc) cần thiết đốt cháy hết lượng anken trên.
ĐS : C5H10 và 8,4ml
Bài 41 : Một hỗn hợp hai olefin đồng đẳng kế tiếp nhau có thể tích 17,92 lít (đo ở 0oC và 2,5 atm) dẫn qua bình chứa dung dịch KMnO4 dư, thấy khối lượng bình chứa dung dịch KMnO4 tăng 70g.
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo hai olefin.
Tính % khối lượng 2 olefin trong hỗn hợp.
Đốt cháy hoàn toàn thể tích trên của hỗn hợp rối cho sản phẩm vào 5 lít dung dịch NaOH 1,8M sẽ thu được muối gì? Bao nhiêu gam?
ĐS : C3H6 và C2H4; 40% và 60%; 424g và 84g
Bài 42 : Một hỗn hợp X gồm CO và một hiđrocacbon A mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 1,96g hỗn hợp X được 4,84g CO2 và 1,44g H2O.
Tìm dãy đồng đẳng của A.
Tìm công thức phân tử của A, biết d= 19,6. ĐS : CnH2n; C4H8
Bài 43 : Dẫn 2,24 lít một anken A (đktc) qua bột CuO nung nóng, khối lượng bột CuO giảm 14,4g. Phản ứng hoàn toàn.
Tìm công thức phân tử của A.
Viết phương trình phản ứng trùng hợp, phản ứng của A với dung dịch KMnO4.
Hỗn hợp A với một đồng đẳng B trộn theo tỉ lệ mol 1:1. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hỗn hợp cần 3,75 thể tích oxi trong cùng điều kiện. Hãy gọi tên B.
ĐS : C3H6, C2H4
Bài 44 : Đốt cháy hoàn toàn a gam chất hữu cơ A cần dùng 6,72 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy lần lượt qua bình P2O5 thấy bình tăng 3,6g rồi qua bình nước vôi trong thấy xuất hiện 20g kết tủa trắng.
Tính số gam a?
Lập công thức thực nghiệm rồi suy ra công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với nitơ là 2.
Viết công thức cấu tạo có thể có, suy ra công thức đúng của A, biết A cộng với H2O cho 1 sản phẩm duy nhất. ĐS : 2,8; C4H8
Bài 45 : Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A và B (B có số cacbon lớn hơn A, A và B đều phản ứng với dung dịch Br2). 8,96 lít hỗn hợp X tác dụng hết với nước brom cần tối thiểu 64g brom. Mặt khác, đem đốt 8,96 lít hỗn hợp X tổng số CO2 thu được là 48,4g. Hiệu số hơi nước sinh ra của B so với A là 12,6g.
Xác định công thức phân tử của A, B. ĐS : C3H6; C2H4
Bài viết này chúng ta sẽ ôn tập về tính chất hóa học của anken, ankadien để qua đó biết cách phân biệt anken, ankadien bằng phương pháp hóa học, đồng thời giải một số bài tập vận dụng nội dung kiến thức này.
I. Tóm tắt lý thuyết anken, ankađien
– CTPT của ankadien: C nH 2n-2
– Trong phân tử anken có một liên kết đôi C=C, ankadien có hai liên kết đôi C=C.
– Anken và ankadien đều có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi.
– Một số anken, ankadien còn có đồng phân hình học.
a) Để tách metan từ hỗn hợp với một lượng nhỏ etilen, người ta dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom dư
b) Sục khí propilen vào dung dịch KMnO 4, thấy màu của dung dịch nhạt dần có kết tủa màu nâu đen xuất hiện
– Dẫn 3 khí qua dung dịch nước vôi trong dư, khí nào làm đục nước vôi trong là CO 2
– Các PTPƯ của sơ đồ trên như sau:
– Các PTPƯ:
* Điều chế (1,2 – đicloetan)
* Điều chế (1,1 – đicloetan)
A. 25%; B. 50%; C. 60%; D. 37,5%;
Hãy chọn đáp án đúng
◊ Chọn đáp án đúng: A. 25%
– Vậy 1,12 lít khí thoát ra là metan CH 4
⇒ %V CH4 = (1,12/4,48).100% = 25%.
– Các phương trình phản ứng như sau:
* Bài 7 trang trang 138 SGK Hóa 11: Đốt cháy hoàn toàn 5,40g ankađien liên hợp X thu được 8,96 lít khí CO 2 (đktc). Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của X?
◊ Chọn đáp án đúng: A. CH 2=CH-CH=CH 2
– Theo bài ra, thu được 8,96 lít khí CO 2 (đktc) nên:
⇒ m C = 12.0,4 = 4,8 (gam)
⇒ m H = 5,4 – 4,8 = 0,6 (gam)
– Xét tỉ lệ số nguyển tử của C và H, ta có: n C : n H = 0,4 : 0,6 = 4 : 6 = 2 : 3.
Bạn đang đọc các thông tin trong chủ đề Bài Tập Ankan Anken Ankin Có Lời Giải trên website Expressrotaryhotpot.com. Hy vọng những nội dung mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích đối với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!