250 Bài Tập Kỹ Thuật Điện Tử Có Lời Giải Chi Tiết
--- Bài mới hơn ---
NGUYỄN THANH TRÀ – THÁI VĨNH HIỂN
250 BÀI TẬP
KV THUỘT ĐIỈN TỬ
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM
Chưởng 1
ĐIỐT
1.1. TÓM TẮT PHẦN LÝ THUYẾT
Hiệu ứng chỉnh lưu của điốt bán dẫn là tính dẫn điện không đối xứng.
Khi điốt được phân cực thuận, điện trở tiếp giáp thường rất bé. Khi điốt được
phân cực ngược điện trở tiếp giáp thưcmg rất lớn. Khi điện áp ngược đặt vào
đủ lớn điốt bị đánh thủng và mất đi tính chỉnh lưu của nó. Trên thực tế tồn
tại hai phưofng thức đánh thủng đối với điốt bán dẫn. Phưcíng thức thứ nhất
gọi là đánh thủng tạm thời (zener). Phương thức thứ hai gọi là đánh thủng về
nhiệt hay đánh thủng thác lũ. Người ta sử dụng phương thức đánh thủng tạm
thời để làm điốt ổn áp.
Phương trình cơ bản xác định dòng điện Id chảy qua điốt được viết như sau:
~^DS
ở đây:
–
enu..
( 1- 1)
= – , là thế nhiệt;
q
Còn khi’ tần số tín hiệu đủ cao, cần chú ý tới giá trị điện dung ký sinh
của điốt Cd, nó được mắc song song với điện trở xoay chiều r^.
1.2. BÀJ TẬP CÓ LỜI GIẢI
Bài tập 1-1. Xác định giá trị thế nhiệt (U-r) của điốt bán dẫn trong điều
kiện nhiệt độ môi trường 20°c.
Bài giải
Từ biểu thức cơ bản dùng để xác định thế nhiệt
u ,= i ĩ
q
Trong đó:
– k = 1,38.10’^^ – , hằng số Boltzman;
K
– q = 1 , 6 . điện tích của electron;
– T nhiệt độ môi trường tính theo độ K.
Tĩiay các đại lượng tưcíng ứng vào biểu thức ta có:
U, = ^ = ^ M . 2 5 . 2 7 , n V
^ q
1,6.10″”
Bài tập 1-2. Xác định điện trở một chiều Rj3 của điốt chỉnh lưu với đặc
tuyến V-A cho trên hình 1-1 tại các giá trị dòng điện và điện áp sau:
= 2mA
Uo = -10V.
Bài giải
a)
Trên đặc tuyến V-A của điốt đã cho
tại Iß = 2mA ta có:
Ud = 0,5V nên:
u..
0,5
= 250Q
K = – =
-3
Id
2.10
R„
Hinh 1-1
= 10MQ.
tập 1-3. Xác định điện trở xoay chiều
tuyến V-A cho trên hình 1-2.
của điốt chỉnh lưu với đặc
a) Với Id = 2mA
b) Với Id = 25mA.
Bài giải
a)
Với Ij) = 2mA, kẻ tiếp tuyến tại điểm cắt với đặc tuyến V-A trên hình
1-2 ‘a sẽ có các giá trị Ij3 và Up tương ứng để xác định AUß và AIp như sau:
ỉ„ = 4niA; U^ = 0,76V
Ip = OrnA; ưp = 0,65V
AIp = 4m A – OmA = 4m A
A U d = 0 ,7 6 V – 0 ,6 5 V = 0 ,1 1 V
10
Vậy:
AI„
4.10-‘
0
0,2
0,4 0,60,7 0,8
Hinh 1-2
1,0
0
4 ) Bài tập 1-4. Cho đặc tuyến V-A của một điốt như trên hình 1-2. Xác
định điện trở một chiều tại hai giá trị dòng điện.
a) Ij5 = 2mA.
b) Iq = 25mA và so sánh chúng với giá trị điện trở xoay chiều trong bài
tập 1-3.
Bài giải
Từ đặc tuyến V-A trên hình 1-2 ta có các giá trị tưoìig ứng sau;
a) Id = 2mA; ƯD = 0,7V
Nên:
so với
b) Id = 25mA; ƯD = 0,79V
Nên:
so với
Bài tập 1-5. Cho mạch điện dùng điốí như hình l-3a và đặc tuyến V-A
của điốt như trên hình l-3b.
a) Xác định toạ độ điểm công tác tĩnh Q Bài tập 1-7. Tính toán lặp lại cho bài tập 1-5 bằng cách tuyến tính hoá
đặc tuyến Volt-Ampe cho trên hình l-3b và điốt loại Si.
Bài giải
Với việc tuyến tính hoá đặc tuyến V-A của điốt trên ta vẽ lại đặc tuyến
đó như trên hình 1-6.
10
Dựng đường tải một
chiều (R_) cho mạch
tương tự như trong câu a)
của bài tập 1-5 và được
biểu diễn trên hình 1-6.
Đường tải một chiều đặc
tuyến V-A tại Q với toạ
độ tưoíng ứng.
Ido = 9,25mA
U do = 0,7V.
Hình 1-6
( 8 j Bài tập 1-8. Tính toán lặp lại cho bài tập 1-6 bằng cách tuyến tính hoá
đặc tuyến V-A cho trên hình l-3b và điốt loại Si.
Bài giải
Với việc tuyến tính
hoá đặc tuyến V-A của điốt
trên ta vẽ lại đặc tuyến đó
như trên hình 1-7.
Dựng đưòng tải một
chiều (R_) cho mạch tương
tự như trong câu a) của bài
tập 1-6 và được biểu diễn
trên hình 1-7.
Đường tải một chiều
(R_) cắt đặc tuyến V-A tại
Q. Với toạ độ tương ứng:
Hình 1-7
Ido ~ 4,6rnA
= 0,7V.
Bài tập 1-9. Tính toán lặp lại cho bài tập 1-5 bằng cách lý tưởng hoá
đặc tuyến V-A cho trên hình l-3b và điốt loại Si.
Bài giải
Với việc lý tưcmg hoá đặc tuyến V-A của điốt, ta có nhánh thuận của
đặc tuyến trùng với trục tung (Ip), còn nhánh ngược trùng với trục hoành
(U d) như trên hình 1-8.
11
Hình 1-9
‘
R
2 ,2 .1 0 ‘
12
=0,3V đối với điốt Ge.
Điện áp ra trên tải sẽ là:
12V
= 12-0,7-0,3= liv.
5,6kQ
11
r
R
5,6.10
Hình 1-10
l,96m A .
(^1^ Bài tập 1-12. Cho mạch điện dùng điốt như hình 1-11
Xác đinh các điên áp và dòng điên u„, Up , Ij3.
Bài giải
D,Si D.Si
*- ►- ¿1- ki-
12V
u.rn
R5,6kQ
Hình 1-12
Hình 1-11
D,
=0
u „D-, = E -U „D,,-U ^ra = I 2 -0 -0 = 1 2 V .
* 13
+u, –
D Si
u
E,=10VR 4,7kQ
+
R,
I
+
R,
u.
I
E3=-5V
Hình 1-14
Hình 1-13
Qiọn điện áp ứiông cho điốt D loại Si 0,7V ta vẽ lại sơ đồ trên như hình 1-14.
Dòng điện I được tính:
,^E .E -U „
R,+R2
( 1 0 .5 – 0 ^ )
(4,7+2,2)10^
Bài giải
Chọn giá trị điện áp thông cho các điốt D ị,
được vẽ lại như hình 1-16.
Dòng điện I được tính
loại Si 0,7V. Sơ đồ 1-15
I = H ^ = ^ = i^ = 2 8 ,1 8 m A
R
14
R
0 ,3 3 .1 0 ‘
ra
Hình 1-16
Hình 1-15
Nếu chọn Dị và D, giống nhau ta có dòng qua chúng sẽ như nhau và
tính được;
I =I
D,
^
ọ
‘
R 2.2kn
E, -4 :^ 0 V
Hình 1-17
-^E2=4V
Hình 1-18
Dòng điện I được tính:
R
2,2.10′
15
Bài tập 1-16. Cho mạch điện dùng điốt như hình 1-19. Xác định điện
áp ra trên tải R.
E tl2V
2,2kQ
u.ra
Hình 1-20
©
0,7
R.
3,3.10
3-=0,212mA
Theo định luật Kirchoff về điện áp
vòng ta có:
– U ” ,+ E – U „ – U „ ,= 0
16
Si
Hay
Do đó:
Theo định luật Kirchoff về dòng điện nút ta có;
=1^- I ,=3,32-0,212 = 3,108mA
Bài tập 1-18. Cho mạch điện dùng điốt như hình 1-22 (cổng lôgic OR
dương). Xác định điện áp và dòng điện ra trên tải I„, u„.
Bài giải
Vì D ị, Dj đều là điốt loại Si, nếu chọn ngưỡng thông cho chúng bằng
0,7V thì Dị sẽ luôn luôn thông còn Dj luôn luôn bị khoá. Mạch điện được vẽ
lại như hình 1-23.
(1)
* -i
E.=10V
ư DI
t
u
■S
ra
D,
I ‘-
0.7V
u ra
-* *ra
R ^ ik n
1
Hỉnh 1-23
Hình 1-22
Điện áp ra sẽ là:
U „ = E – U d,= 1 0 -0 ,7 = 9 ,3 V
I = iÌ2-= _Ẽ iL = 9 3mA.
R 1.10^
Bài tập 1-19. Cho mạch điện dùng điốt như hình 1-24 (cổng lôgic
AND dương). Xác định dòng điện ra (I„) và điện áp ra (U^) ưên tải R.
Bài giải
**
2- 250BTKTĐIỆNTỬ.A
17
E
uD2
– i r lO V
Hình 1-25
Điện áp ra chính là điện áp thông cho điốt D 2 và bằng Up . Vây ta có:
=0,7V.
Dòng điện qua tải R cũng chính là dòng qua D 2 và được tính:
E -U ,
ì= l£ l^ = 9 ,3 m A .
R
1.10′
Bài tập 1-20. Cho mạch chỉnh lưu dùng điốt như hình 1-26.
Vẽ dạng điện áp ra ưên tải R và xác định giá ưị điện áp ra một chiều
sau chỉnh lưu Ujc với điốt D lý tưởng.
D
uV
2
R
Hình 1-26
2 kQ
b)
Bài giải
Với mạch điện cho trên hình 1-26 điốt D sẽ dẫn điện (thông) trong nửa
chu kỳ dương (+) của tín hiệu vào (từ Ơ4-T/2) còn trong nửa chu kỳ âm (-)
của tín hiệu vào (từ T/2^T) điốt D sẽ bị khoá hoàn toàn. Dạng của điện áp ra
trên tải được biểu diễn như trên hình l-27b, còn sơ đồ tương đưofng được
biểu diễn như hình l-27a.
18
2- 250BTKTĐIỆNTỬ – B
+
a)
Hinh 1-27
Dien áp ra mót chiéu tren tai
b)
diídc tính:
Ud, = 0,318U,„ = 0,318.20V = 6,36V
1-21. Cho mach chinh lim düng dió’t nhuf trén hinh 1-28.
Ve dang dién áp ra trén tai R va tính giá tri dién áp ra mót chiéu
trén tái R vói dió’t D thirc
* té’ loai
* Si
D
Uv
R
a)
2k Q
Hinh 1-28
Bái giái
Vói dió’t D thuc (khdng 1;^ tucmg)
nói tróf cüa dió’t khi phán cuc veri tiimg
nífa chu ky cüa tín hiéu váo sé có giá
trj xác láp. Khi dió’t thóng nói trd cüa
D rát bé con khi D khoá sé tuofng úng
rát lón. Vi váy dang dién áp ra diroc
biéu dién nhir trén hinh 1-29.
Dién áp ra mót chiéu trén tái R
duoc tính:
= -0,318(U,„ – U^)
Hinh 1-29
= -0,318(20-0,7) = -6,14V
19
Như vậy so với trường hợp D lý tưcmg trong bài 1-20 điện áp ra giảm
0,22V tương đưofng 3,5%.
( 2^ Bài tập 1-22. Tính toán lặp lại bài 1-20 và 1-21 với giá trị
và rút ra kết luận gì?
= 200V
Bài giải
Đối với điốt D lý tưởng ta có:
u.,, = 0,318U^ = 0,318.200V = 63,6V
Đối với điốt D thực (không lý tưởng) ta có:
U,, = 0,318(U™,-Uo)
= 0,318 (200-0,7) = 63,38V
Kết luận: Khi điện áp vào có mức lớn
= 200V).
Đối với trường hợp điốt thực, điện áp ra một chiều giảm 0,22V tương
đương 0,3459% ít hơn 10 lần so với kết quả trong bài 1-21 khi
có mức
bé ( u l = 20V ).
(^2^ Bài 1-23. Cho mạch chỉnh lưu hai nửa chu kỳ dừig điốt như trên hình 1-30
a) Vẽ dạng sóng sau chỉnh lưu trên tải R,.
b) Tính giá trị điện áp ra một chiều trên tải Uj,,.
c) Tính giá trị điện áp ngược đặt lên Dị và Dj.
Bài giải
a)
Đây là mạch chỉnh lưu hai nửa chu kỳ dùng điốt. Để dễ dàng nhận
biết trạng thái làm việc của mạch ta vẽ lại sơ đồ tương đương khi các điốt
20
thông, khoá với từng 1/2 chu kỳ của tín hiệu vào. Ví dụ: với 1/2 chu kỳ
dương của tín hiệu vào (từ O-^T/2) sơ đồ tương đương được biểu diễn trên
hình 1-31.
+
b)
a)
+
--- Bài cũ hơn ---