--- Bài mới hơn ---
Giải 9 Bài Pt Mũ & Log Bằng Ẩn Số Phụ
9 Phương Pháp Giải Phương Trình Nghiệm Nguyên
Đề Tài:phương Pháp Giải Pt Nghiệm Nguyên
Phương Pháp Giải Phương Trình Nghiệm Nguyên
Hệ Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn (Nâng Cao)
Chuyên đề: Phương trình – Hệ phương trình
Các dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
Lý thuyết & Phương pháp giải
Phương trình trùng phương: ax 4 + bx 2 + c = 0, (a ≠ 0) (*)
– Đặt t = x 2 ≥ 0 thì (*) ⇔ at 2 + bt + c = 0 (**)
– Để xác định số nghiệm của (*), ta dựa vào số nghiệm của (**) và dấu của chúng, cụ thể:
+ Để (*) vô nghiệm ⇔
+ Để (*) có 1 nghiệm
⇔
+ Để (*) có 2 nghiệm phân biệt ⇔
+ Để (*) có 3 nghiệm ⇔ (**) có 1 nghiệm bằng 0 và nghiệm còn lại dương.
+ Để (*) có 4 nghiệm ⇔ (**) có 2 nghiệm dương phân biệt.
Một số dạng phương trình bậc bốn quy về bậc hai
Phương pháp giải: Chia hai vế cho x 2 ≠ 0, rồi đặt t = x + α/x ⇒ t 2 = (x + α/x) 2 với α = d/b
Loại 2. (x+a)(x+b)(x+c)(x+d) = e với a + c = b + d
Phương pháp giải: = e
Loại 3. (x+a)(x+b)(x+c)(x+d) = ex 2 với a.b = c.d
Phương pháp giải: Đặt t = x 2 + ab + ((a+b+c+d)/2)x thì phương trình
⇔ (t + ((a+b-c-d)/2)x)(t – ((a+b-c-d)/2)x) = ex 2 (có dạng đẳng cấp)
Phương pháp giải: Đặt x = t-(a+b)/2 ⇒ (t + α) 4 + (t – α) 4 = c với α = (a-b)/2
Phương pháp giải: Tạo ra dạng A 2 = B 2 bằng cách thêm hai vế cho một lượng 2k.x 2 + k 2, tức phương trình (1) tương đương:
Cần vế phải có dạng bình phương
⇒
Phương pháp giải: Tạo A 2 = B 2 bằng cách thêm ở vế phải 1 biểu thức để tạo ra dạng bình phương: (x 2 + (a/2)x + k) 2 = x 4 + ax 3 + (2k + a 2/4)x 2 + kax + k 2. Do đó ta sẽ cộng thêm hai vế của phương trình (2) một lượng: (2k + a 2/4)x 2 + kax + k 2, thì phương trình
Lúc này cần số k thỏa:
Lưu ý: Với sự hổ trợ của casio, ta hoàn toàn có thể giải được phương trình bậc bốn bằng phương pháp tách nhân tử. Tức sử dụng chức năng table của casio để tìm nhân tử bậc hai, sau đó lấy bậc bốn chia cho nhân tử bậc hai, thu được bậc hai. Khi đó bậc bốn được viết lại thành tích của 2 bậc hai
Phân tích phương trình bậc ba bằng Sơ đồ Hoocner
Khi gặp bài toán chứa tham số trong phương trình bậc ba, ta thường dùng nguyên tắc nhẩm nghiệm sau đó chia Hoocner.
Nguyên tắc nhẩm nghiệm:
+ Nếu tổng các hệ số bằng 0 thì phương trình sẽ có 1 nghiệm x = 1
+ Nếu tổng các hệ số bậc chẵn bằng tổng các hệ số bậc lẻ thì PT có 1 nghiệm x = -1
+ Nếu phương trình chứa tham số, ta sẽ chọn nghiệm x sao cho triệt tiêu đi tham số m và thử lại tính đúng sai
Chia Hoocner: đầu rơi – nhân tới – cộng chéo
Ví dụ minh họa
Hướng dẫn:
Ta thấy x = 0 không phải là nghiệm của phương trình nên chia hai vế phương trình cho x 2 ta được: 2(x 2 + 1/x 2) – 5(x + 1/x) + 6 = 0
Ta có phương trình: 2(t 2 – 2) – 5t + 6 = 0 ⇔ 2t 2 – 5t + 2 = 0 ⇔
+ t = 1/2 ⇒ x + 1/x = 1/2 ⇔ 2x 2 – x + 2 = 0 (vô nghiệm)
+ t = 2 ⇒ x + 1/x = 2 ⇔ x 2 – 2x + 1 = 0 ⇔ x = 1
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 1
Bài 2: Giải phương trình x(x+1)(x+2)(x+3) = 24
Hướng dẫn:
Phương rình tương đương với (x 2 + 3x)(x 2 + 3x + 2) = 24
Đặt t = x 2 + 3x, phương trình trở thành
t(t+2) = 24 ⇔ t 2 + 2t – 24 = 0 ⇔
+ t = -6 ⇒ x 2 + 3x = -6 ⇔ x 2 + 3x + 6 = 0 (Phương trình vô nghiệm)
+ t = 4 ⇒ x 2 + 3x = 4 ⇔ x 2 + 3x – 4 = 0 ⇔
Vậy phương rình có nghiệm là x = -4 và x = 1
Bài 3: Giải phương trình 4(x+5)(x+6)(x+10)(x+12) = 3x 2
Hướng dẫn:
Phương trình tương đương với 4(x 2 + 17x + 60)(x 2 + 16x + 60) = 3x 2 (*)
Ta thấy x = 0 không phải là nghiệm của phương trình.
Xét x ≠ 0, chia hai vế cho x 2 ta có
(*)⇔ 4(x + 17 + 60/x)(x + 16 + 60/x) = 3
Đặt y = x + 16 + 60/x phương trình trở thành
4(y+1)y = 3 ⇔ 4y 2 + 4y – 3 = 0 ⇔
Với y = 1/2 ta có x + 16 + 60/x = 1/2 ⇔ 2x 2 + 31x + 120 = 0
⇔
Với y = -3/2 ta có x + 16 + 60/x = -3/2 ⇔ 2x 2 + 35x + 120 = 0
⇔
Vậy phương trình có nghiệm là x = -8, x = -15/2 và
Hướng dẫn:
Suy ra x = -2
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -2
Bài 5: Giải phương trình
Hướng dẫn:
Điều kiện: x ≠ 2; x ≠ 3
Đặt u = (x+1)/(x-2); v = (x-2)/(x-3) ta được u 2 + uv = 12v 2
⇔(u – 3v)(u + 4v) = 0 ⇔ u = 3v; u = -4v
+) u = 3v ⇔ (x+1)/(x-2) = 3(x-2)/(x-3) ⇔ x 2 + 4x + 3 = 3x 2 – 12x + 12
⇔2x 2 – 16x + 9 = 0 ⇔ x = (8 ± √46)/2
+) u = -4v ⇔ (x+1)/(x-2) = -4(x-2)/(x-3) ⇔ x 2 + 4x + 3 = -4x 2 + 16x – 16
⇔ 5x 2 – 12x + 19 = 0(Vô nghiệm)
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = (8 ± √46)/2
Chuyên đề Toán 10: đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập có đáp án khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
phuong-trinh-he-phuong-trinh.jsp
--- Bài cũ hơn ---
Dạng Bài Tập Về Áp Dụng Công Thức Giải Bất Phương Trình Lớp 10 Phải Biết
Đạo Hàm Và Bài Toán Giải Phương Trình, Bất Phương Trình Lượng Giác
Sử Dụng Máy Tính Cầm Tay Giải Nhanh Trắc Nghiệm Lượng Giác
Cách Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Tích Của Chúng
Phương Trình Bậc Hai, Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Pt Chuyen De Phuong Trinh Bac Hai Dinh Ly Viet Giai Bai Toan Docx