--- Bài mới hơn ---
Phản Ứng Oxi Hóa Khử Là Gì? Ví Dụ Phương Trình Phản Ứng Oxi Hóa Khử
Một Số Phương Pháp Cân Bằng Phản Ứng Oxi Hóa Khử
Bttn Tổng Hợp Phản Ứng Oxi Hóa Khử (Có Lời Giải Chi Tiết)
Phản Ứng Oxi Hóa Khử
Bài Tập Cân Bằng Phương Trình Phản Ứng Oxi Hóa Khử
Phản ứng oxi hoá khử cũng xảy ra trong quá trình đốt cháy nhiên liệu trong các động cơ, các quá trình điện phân, các phản ứng xảy ra trong pin, acquy. Hàng loạt quá trình sản xuất như luyện kim, chế tạo hoá chất, chất dẻo, dược phẩm, phân bón hoá học… đều không thực hiện được nếu thiếu các phản ứng oxi hoá – khử.
Vậy sự oxi hoá, sự khử, chất oxi hoá, chất khử và phản ứng oxi hoá khử là gì? làm sao để lập phương trình cho phản ứng oxi hoá khử? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết này.
I. Định nghĩa phản ứng oxi hoá khử
+ Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố. Hay phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó có sự chuyến electron giữa các chất phản ứng.
* Ví dụ 1: Đốt cháy magie trong không khí, xảy ra sự oxi hoá magie
– Trước phản ứng Mg có số oxi hoá là 0, sau phản ứng là +2, Mg nhường electron:
– Quá trình Mg nhường electron là quá trình oxi hoá
* Ví dụ 2: Sự khử CuO bằng H 2 xảy ra theo phản ứng.
– Trước phản ứng Cu có số oxi hoá là +2, sau phản ứng là 0, Cu nhận electron:
– Quá trình Cu nhận electron là quá trình khử
II. Chất khử, chất oxi hoá, sự oxi hoá, sự khử
1. Chất khử (chất bị oxi hoá)
– Khái niệm: Chất khử là chất có khả năng nhường e (cho e).
– Dấu hiệu nhận biết:
+ Sau phản ứng, số oxi hoá của chất khử tăng.
+ Chất khử có chứa nguyên tố chưa đạt đến mức oxi hoá cao nhất.
Chú ý: Nguyên tố ở nhóm XA có số oxi hoá cao nhất là +X.
2. Chất oxi hoá (chất bị khử)
– Khái niệm: Chất oxi hoá là chất có khả năng nhận e (thu e).
– Dấu hiệu nhận biết:
+ Sau phản ứng, số oxi hoá của chất oxi hoá giảm.
+ Chất oxi hoá có chứa nguyên tố có mức oxi hoá chưa phải thấp nhất.
Chú ý: Kim loại có số oxi hoá thấp nhất là 0, phi kim thuộc nhóm xA thì số oxi hoá thấp nhất là (x – 8).
– Sự khử (quá trình khử) của một chất là làm cho chất đó nhận electron hay làm giảm số oxi hoá của chất đó.
– Sự oxi hoá (quá trình oxi hoá) của một chất là làm cho chất đó nhường electron hay làm tăng số oxi hoá của chất đó.
* Lưu ý: Sự nhường electron chỉ có thể xảy ra khi có sự nhận electron. Vì vậy sự oxi hoá và sự khử bao giờ cũng diễn ra đồng thời trong một phản ứng. Tóm lại, Trong phản ứng oxi hoá khử bao giờ cũng có chất oxi hoá và chât khử tham gia.
III. Cách lập phương trình phản ứng Oxi hoá – Khử
– Cân bằng phương trình phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron, phương pháp này dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận
– Để lập phương trình phản ứng oxi hoá – khử theo phương pháp thăng bằng electron, ta thực hiện các bước sau đây:
* Ví dụ 1: Lập PTHH của phản ứng P cháy trong O 2 tạo thành P 2O 5 theo phương trình:
Bước 1: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất oxi hoá và chất khử.
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hoá và chất khử, sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận.
Lập PTHH của cacbon monooxit khử sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao, thành sắt và cacbon đioxit theo PTPƯ sau:
Bước 1: Xác định số oxi hoá
– Số oxi hoá của C tăng từ +2 lên +4 ⇒ C trong CO là chất khử
Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử
Cân bằng phương trình phản ứng Oxi hóa khử:
IV. Bài tập về phản ứng oxi hoá khử
* Bài 1 trang 82 sgk hóa 10: Cho phản ứng sau:
– Những phản ứng theo đề bài cho, phản ứng oxi hóa – khử là : A.
– Còn các phản ứng còn lại không phải là phản ứng oxi hóa khử.
* Bài 2 trang 82 sgk hóa 10: Cho phản ứng sau:
Ở phản ứng nào NH 3 không đóng vai trò chất khử?
– Phản ứng NH 3 không đóng vai trò chất khử là phản ứng ở câu D:
– Lý do: Do N không thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng.
* Bài 3 trang 83 sgk hóa 10: Trong số các phản ứng sau:
– Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử.
* Lời giải bài 3 trang 83 sgk hóa 10:
– Trong các phản ứng trên chỉ có phản ứng C là phản ứng oxi hóa – khử vì có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố N và S.
A. Chỉ là chất oxi hóa.
B. Chỉ là chất khử.
C. Là chất oxi hóa, nhưng đồng thời cũng là chất khử.
D. Không là chất oxi hóa, không là chất khử.
Chọn đáp án đúng.
* Lời giải bài 4 trang 83 sgk hóa 10:
– Trong phản ứng trên NO 2 đóng vai trò vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử: C đúng
* Bài 5 trang 83 sgk hóa 10: Phân biệt chất oxi hóa và sự oxi hóa, chất khử và sự khử. Lấy thí dụ để minh họa.
* Lời giải bài 5 trang 83 sgk hóa 10:
– Chất oxi hóa là chất nhận electron.
– Sự oxi hóa một chất là làm cho chất đó nhường electron.
– Chất khử là chất nhường electron.
– Sự khử một chất là sự làm cho chất đó thu electron.
– Nguyên tử Fe nhường electron, là chất khử. Sự nhường electron của Fe được gọi là sự oxi hóa nguyên tử sắt.
– Ion đồng nhận electron, là chất oxi hóa. Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.
* Bài 6 trang 83 sgk hóa 10: Thế nào là phản ứng oxi hóa – khử? Lấy ba thí dụ.
* Lời giải bài 6 trang 83 sgk hóa 10:
– Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng.
– Các ví dụ minh họa:
* Bài 7 trang 83 sgk hóa 10: Lập phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron:
* Lời giải bài 7 trang 83 sgk hóa 10:
a) Ta có PTHH:
– Thực hiện các bước cân bằng PTHH bằng phương pháp thăng bằng electron.
b) Ta có PTHH:
– Thực hiện cân bằng bằng phương pháp electron.
c) Ta có PTHH:
– Phương trình hoá học sau khi cân bằng như sau:
* Lời giải bài 8 trang 83 sgk hóa 10:
– Theo bài ra ta có: V AgNO3 = 85/1000 = 0,085 (lít)
⇒ n AgNO3 = V.C M = 0,085.0,15 = 0,01275 (mol).
– Phương trình hóa học của phản ứng:
– Theo PTPƯ: n Cu =(1/2).n AgNO3 = 0,01275/2 = 0,006375 (mol).
⇒ Khối lượng đồng tham gia phản ứng là: m Cu = n.M = 0,006375.64 = 0,408 (g).
--- Bài cũ hơn ---
Xem Phương Pháp Giải Nhanh Bài Tập Phương Trình Oxi Hóa
Phương Pháp Giải Nhanh Bài Tập Phương Trình Oxi Hóa
Nâng Cao Toán Lớp 8
Giải Phương Trình Bậc 2 Số Phức
Hệ Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn (Nâng Cao)