Giải Bài Tập Sbt Vật Lý Lớp 9 Bài 6
--- Bài mới hơn ---
Bài tập vận dụng định luật Ôm
Giải SBT lý 9 bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
Ngoài ra, chúng tôi đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Vật lý 9: Bài 1 trang 16 sách bài tập Vật Lí 9:
Hai điện trở R 1 = R 2 = 20Ω được mắc vào hai điểm A, B.
Lời giải:
Vậy R tđ lớn hơn, mỗi điện trở thành phần.
b) Khi R 1 mắc song song với R 2 thì:
Vậy R’ tđ nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.
Vật lý 9: Bài 2 trang 16 sách bài tập Vật Lí 9:
Hai điện trở R 1 và R 2 được mắc theo hai cách vào hai điểm M, N trong sơ đồ hình 6.1, trong đó hiệu điện thế U = 6V. Trong cách mắc thứ nhất, ampe kế chỉ 0,4A. Trong cách mắc thứ hai, ampe kế chỉ 1,8A
a) Đó là hai cách mắc nào? Vẽ sơ đồ từng cách mắc.
Lời giải:
a) Có hai cách mắc là
Vật lý 9: Bài 3 trang 16 sách bài tập Vật Lí 9:
Hai bóng đèn giống nhau sáng bình thường khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi đèn là 6V và dòng điện chạy qua mỗi đèn khi có cường độ là 0,5A (cường độ dòng điện định mức)
Mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 6V. Tính cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó. Hai đèn có sáng bình thường không? Vì sao? Cho rằng điện trở của mỗi bóng đèn trong trường hợp này có giá trị như khi sáng bình thường.
Lời giải:
Điện trở của đèn là: R = U/I = 6/0,5 = 12Ω.
Hai đèn sáng yếu hơn mức bình thường vì cường độ dòng điện chạy qua đèn nhỏ hơn cường độ định mức ở mỗi bóng đèn.
Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức 110V; cường độ dòng điện định mức của bóng đèn thứ nhất là 0,91A, của bóng đèn thứ hai là 0,36A. Có thể mắc nối tiếp hai bóng đèn trong trường hợp này vào hiệu điện thế 220V được không? Vì sao?
Lời giải:
Điện trở của đèn 1 là: R 1 = U/I 1 = 110/0,91 = 121Ω
Điện trở của đèn 2 là: R 2 = U/I 2 = 110/0,36 = 306Ω
Cường độ dòng điện thực tế chạy qua hai bóng đèn là I 1 = I 2 = 0,52A.
So sánh với cường độ dòng điện định mức của mỗi bóng đèn ta thấy đèn 1 có thể không sáng lên được, còn đèn 2 thì có thể sẽ cháy lên không mắc nối tiếp hai bóng đèn này được.
Vật lý 9: Bài 5 trang 16 sách bài tập Vật Lí 9:
Ba điện trở cùng giá trị R = 30Ω.
a) Có mấy cách mắc cả ba điện trở này thành một mạch điện? Vẽ sơ đồ các cách mắc đó.
b) Tính điện trở tương đương của mỗi mạch trên
Lời giải:
a) Có 4 cách mắc sau:
b) Điện trở tương đương của mỗi mạch là:
Mạch 1: R tđ = 3R = 3×30 = 90Ω.
Mạch 2: R tđ = R + R/2 = 30 + 30/2 = 45Ω.
Mạch 3: R tđ = (2R.R)/(2R+R) = 2R/3 = 2.30/3 = 20Ω.
Mạch 4: R tđ = R/3 = 30/3 = 10Ω.
Vật lý 9: Bài 6 trang 17 sách bài tập Vật Lí 9:
A. 0,75r
B. 3r
C. 2,1r
D. 10r
Lời giải:
Chọn C
Điện trở tương đương của đoạn mạch này là:
Vật lý 9: Bài 7 trang 17 sách bài tập Vật Lí 9:
Lời giải:
Chọn D
Vì khi mắc song song điện trở toàn mạch sẽ nhỏ hơn mỗi điện trở trong mạch nên hình D có điện trở tương đương nhỏ nhất.
Vật lý 9: Bài 8 trang 17 sách bài tập Vật Lí 9:
A. 9Ω
B. 5Ω
C. 4Ω
D. 15Ω
Lời giải:
Chọn C
Do R 2 mắc song song với R x nên ta có:
Vật lý 9: Bài 10 trang 18 sách bài tập Vật Lí 9:
Khi mắc nối tiếp hai điện trở R 1 và R 2 vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ I = 0,12A
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp này
Lời giải:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch : R = U/I = 1,2/0,12 = 10Ω.
Giải (1) và (2), ta được: R 1 = 4Ω và R 2 = 60Ω
Vật lý 9: Bài 11 trang 18 sách bài tập Vật Lí 9:
b) Tính điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch này
Lời giải:
a) Vẽ sơ đồ:
b) Điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch:
Vật lý 9: Bài 12 trang 18 sách bài tập Vật Lí 9:
b) Tính hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch AB
Lời giải:
a) Điện trở tương đương của R 2 và R 3:
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là:
Vật lý 9: Bài 13 trang 18 sách bài tập Vật Lí 9:
Hãy chứng minh rằng điện trở tương đương R tđ của một đoạn mạch song song chẳng hạn gồm 3 điện trở R 1, R 2, R 3 mắc song song với nhau, thì nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần (R tđ < R 1; R tđ < R 2; R tđ < R 3)
Lời giải:
Vật lý 9: Bài 14 trang 18 sách bài tập Vật Lí 9:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.6, trong đó các điện trở R 1 = 14Ω; R 2 = 8Ω; R 3 = 24Ω; dòng điện đi qua R 1 có cường độ là I 1 = 0,4A
Lời giải:
b) U AB = I.R = 0,4.20 = 8V
--- Bài cũ hơn ---