--- Bài mới hơn ---
Giải Hóa 9 Bài 5: Luyện Tập : Tính Chất Hóa Học Của Oxit Và Axit
Giải Bài 1,2,3, 4,5 Trang 84 Sgk Hóa 9: Cacbon (Hóa Học 9)
Giải Bài 1,2,3,4,5 Trang 92 Đại Số Giải Tích 11: Dãy Số
Hướng Dẫn Giải Bài Tập Toán 11 Nâng Cao Trang 92
Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 11 Bài 3: Một Số Phương Trình Lượng Giác Thường Gặp
Hướng dẫn giải Bài 2: Một số oxit quan trọng, sách giáo khoa Hóa học 9. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 trang 9 & bài 1 2 3 4 5 6 trang 11 sgk Hóa học 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 9, ôn thi vào lớp 10 THPT.
Lý thuyết
A. CANXI OXIT (CaO)
I – Canxi oxit có những tính chất nào?
CaO (vối sống) là một oxit bazơ tan trong nước và phản ứng với nước, có những tính chất hóa học sau:
1. Tác dụng với nước:
Phản ứng của canxi oxit với nước gọi là phản ứng tôi vôi; chất Ca(OH) 2 tạo thành gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ còn gọi là nước vôi trong.
2. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
3. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
II – Ứng dụng của canxi oxit
CaO có những ứng dụng chủ yếu sau đây:
– Phần lớn canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.
– Canxi oxit còn được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường,…
– Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.
III – Sản xuất canxi oxit như thế nào?
Nguyên liệu để sản xuất canxi oxit là đá vôi (chứa CaCO 3). Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự nhiên,…
Các phản ứng hóa học xảy ra khi nung vôi:
– Than cháy sinh ra khí CO 2 và tỏa nhiều nhiệt: C + O 2 → CO 2
– Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi ở khoảng trên 900 0C: CaCO 3 → CaO + CO 2
B. Lưu huỳnh đioxit (SO2)
I – Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì?
* Tính chất vật lí: Lưu huỳnh ddioxxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp…), nặng hơn không khí.
* Tính chất hóa học: Lưu huỳnh đioxit là một oxit axit tan trong nước và phản ứng với nước, có những tính chất hóa học sau:
1. Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit:
SO 2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các chất gây ra mưa axit.
2. Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước:
Khi SO 2 tác dụng với dung dịch bazơ có thể tạo muối trung hòa và muối axit.
3. Tác dụng với oxit bazơ (tan) tạo thành muối:
II – Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì?
– Phần lớn SO 2 dùng để sản xuất axit sunfuric H 2SO 4.
– Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong sản xuất giấy, đường,…
– Dùng làm chất diệt nấm mốc,…
III – Điều chế lưu huỳnh đioxit
1. Trong phòng thí nghiệm:
Cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như HCl, H 2SO 4,…
Khí SO 2 được thu bằng phương pháp đẩy không khí.
2. Trong công nghiệp:
Đốt lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt FeS 2 trong không khí:
Bài tập
1. Giải bài 1 2 3 4 trang 9 sgk Hóa học 9
Giải bài 1 trang 9 sgk Hóa học 9
Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau?
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na 2 O.
b) Hai chất khí không màu là CO 2 và O 2.
Viết các phương trình hóa học.
Bài giải:
a) Lấy mỗi chất cho vào mỗi cốc đựng nước, khuấy cho đến khi chất cho vào không tan nữa, sau đó lọc để thu lấy hai dung dịch. Dẫn khí CO 2 vào mỗi dung dịch:
Nếu ở dung dịch nào xuất hiện kết tủa (làm dung dịch hóa đục) thì đó là dung dịch Ca(OH) 2, suy ra cho vào cốc lúc đầu là CaO, nếu không thấy kết tủa xuất hiện chất cho vào cốc lúc đầu là Na 2 O.
Các phương trình hóa học đã xảy ra:
b) Cách 1: Cho tàn đóm đỏ vào từng khí.Khí nào làm tàn đóm bùng cháy trở lại là khí O 2 còn lại là CO 2
Cách 2: Sục hai chất khí không màu vào hai ống nghiệm chứa nước vôi Ca(OH) 2 trong. Ống nghiệm nào bị vẩn đục, thì khí ban đầu là CO 2, khí còn lại là O 2.
Giải bài 2 trang 9 sgk Hóa học 9
Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học.
a) CaO, CaCO 3; b) CaO, MgO.
Viết phương trình hóa học.
Bài giải:
a) Lấy mỗi chất cho ống nghiệm hoặc cốc chứa sẵn nước.
– Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn tan và nóng lên, chất cho vào là CaO
– Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn không tan và không nóng lên, chất cho vào là CaCO 3
Phương trình hóa học:
b) Lấy mỗi chất cho ống nghiệm hoặc cốc chứa sẵn nước.
– Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn tan và nóng lên, chất cho vào là CaO
– Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn không tan và không nóng lên, chất cho vào là MgO
Phương trình hóa học:
Giải bài 3* trang 9 sgk Hóa học 9
200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20 g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe 2O 3
a) Viết các phương trình hóa học
b) Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
Bài giải:
Số mol HCl = 3,5 . 0,2 = 0,7 mol
Gọi x, y là số mol của CuO và Fe 2O 3
a) Phương trình hóa học:
Theo khối lượng hỗn hợp hai oxit và theo số mol HCl phản ứng, ta lập được hệ phương trình đại số:
(left{ begin{gathered}
{n_{HCl}} =2 x + ,6y, = 0,7 hfill \
m{,_{hh}}, = 80x, + 160y = 20 hfill \
end{gathered} right. Rightarrow left{ begin{gathered}
x = 0,05 hfill \
y = 0,1 hfill \
end{gathered} right.)
({n_{CuO}} = 0,05,mol)
({n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,1,mol)
b) Ta có:
({m_{CuO}}= 0,05 . 160 = 4, g)
({m_{F{e_2}{O_3}}}= 20 – 4 = 16, g)
Giải bài 4 trang 9 sgk Hóa học 9
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH) 2 đã dùng.
c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
Bài giải:
Số mol CO 2 = (frac{2,24}{22,4} = 0,1 mol)
a) Phương trình hóa học:
Phản ứng: 0,1 → 0,1 0,1
b) Theo phương trình hóa học số mol Ba(OH) 2 có trong 200 ml dung dịch là 0,1 mol (do đề bài cho biết tác dụng vừa hết)
(C{M_{Ba{{left( {OH} right)}_2}}} = frac{0,1}{0,2} = 0,5 ;M)
c) Chất kết tủa thu được sau phản ứng là BaCO 3 có số mol là 0,1
({m_{BaC{O_3}}} = 0,1 times 197 = 19,7 g)
2. Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 11 sgk Hóa học 9
Giải bài 1 trang 11 sgk Hóa học 9
Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau:
Bài giải:
Giải bài 2 trang 11 sgk Hóa học 9
Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học:
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và P 2O 5
b) Hai chất khí không màu là SO 2 và O 2
Viết các phương trình hóa học.
Bài giải:
Lẫy mẫu từng chất và cho vào nước thu được 2 dung dịch Ca(OH) 2 và H 3PO 4
Dùng quỳ tím cho vào các mẫu này.
Mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh là Ca(OH) 2 → chất rắn ban đầu là: CaO.
PTHH:
Lấy mẫu thử từng khí.
Lấy quỳ tím ẩm cho vào từng mẫu thử. Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là SO 2, còn lại là O 2.
Dẫn lần lượt từng khí vào dung dịch nước vôi trong, nếu có kết tủa xuất hiện thì khí dẫn vào là SO 2
Nếu không có hiện tượng gì thì khí dẫn vào là khí O 2. Để xác định là khí O 2 ta dùng que đóm còn than hồng, que đóm sẽ bùng cháy trong khí oxi.
Giải bài 3 trang 11 sgk Hóa học 9
Có những khí ẩm (khí có lẫn hơi nước): cacbon đioxit, hiđro, oxi, lưu huỳnh đioxit. Khí nào có thể được làm khô bằng canxi oxit ? Giải thích.
Bài giải:
Làm khô một chất là loại nước ra khỏi chất đó nhưng không làm chất đó biến thành chất khác.
Điều kiện chất có thể làm khô được những chất khác:
+ Phải hút ẩm được.
+ Không tác dụng với chất được làm khô.
Giải bài 4 trang 11 sgk Hóa học 9
a) nặng hơn không khí.
b) nhẹ hơn không khí.
c) cháy được trong không khí.
d) tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
e) làm đục nước vôi trong.
g) đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ.
Bài giải:
c) Khí cháy được trong không khí: H 2
d) Những khí tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit là CO 2, SO 2
g) Đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ: CO 2, SO 2
Quỳ tím ẩm ⇒ xảy ra phản ứng với nước tạo axit làm quỳ tím chuyển đỏ
Giải bài 5 trang 11 sgk Hóa học 9
Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?
Viết phương trình hóa học.
Bài giải:
Trong các cặp chất cho, SO 2 chỉ tạo ra từ cặp chất K 2SO 3 và H 2SO 4, vì có phản ứng sinh ra SO 2:
Giải bài 6* trang 11 sgk Hóa học 9
Dẫn 112 ml khí SO 2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH) 2 có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit.
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
Bài giải:
a) Phương trình phản ứng hóa học:
b) Khối lượng các chất sau phản ứng:
Số mol các chất đã dùng:
(begin{gathered}
{n_{S{O_2}}} = frac{{0,112}}{{22,4}} = 0,005,mol hfill \
{n_{Ca{{left( {OH} right)}_2}}} = 0,01.0,7 = 0,007,mol hfill \
end{gathered} )
( Rightarrow {n_{S{O_2}}} < {n_{Ca{{left( {OH} right)}_2}}})
Do đó (Ca(OH)_2) dư
Các chất sau phản ứng là: (CaS{O_3},{H_2}O,Ca{left( {OH} right)_2}text{dư})
Số mol các chất sau phản ứng:
(begin{gathered}
{n_{CaS{O_3}}} = {n_{S{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = 0,005{text{ }}mol hfill \
{n_{Ca{{left( {OH} right)}_2}}} text{dư}= 0,007 – 0,005 = 0,002 hfill \
end{gathered} )
Khối lượng các chất sau phản ứng:
(eqalign{
& mCaS{O_3} = 120.0,005 = 0,6,g cr
& mCa{left( {OH} right)_2} (text{dư})= 74.0,002 = 0,148,g cr
& {m_{{H_2}O}} = 0,005.18 = 0,09,g cr} )
“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com”
--- Bài cũ hơn ---
Giải Bài Tập Trang 11 Sgk Hóa Lớp 9: Một Số Oxit Quan Trọng (Tiếp) Giải Bài Tập Môn Hóa Học Lớp 9
Giải Hóa 9 Bài 7: Tính Chất Hóa Học Của Bazơ
Giải Bài Tập Trang 25 Sgk Hóa Lớp 9: Tính Chất Hóa Học Của Bazơ
Giải Bài Tập 5: Trang 139 Sgk Hóa Học Lớp 9
Giải Bài 1,2,3, 4,5 Trang 139 Sgk Hóa 9: Rượu Etylic