--- Bài mới hơn ---
Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Unit 2: Health
Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Unit 8: Communication, Skills 1, Skills 2
Unit 9 Lớp 7: Communication
Giải Bài Tập Sgk Công Nghệ Lớp 7 Bài 28: Khai Thác Rừng
Giải Bài Tập Sgk Công Nghệ Lớp 7 Bài 50: Môi Trường Nuôi Thủy Sản
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 2: Health
Phong: Ồ, chào. Bạn đã đánh thức mình đấy Nick.
Nick: Nhưng 10 giờ rồi đấy. Chúng ta hãy ra ngoài chơi.
Phong: Không, đừng rủ mình. Mình nghĩ rằng mình sẽ ở nhà và chơi Zooniverse trên máy tính.
Nick: Cái gì? Hôm nay là một ngày đẹp trời. Thôi nào! Bạn đã ngủ đủ rồi. Chúng ta hãy ra ngoài làm gì đi – nó lành mạnh hơn.
Nick: Chúng ta đi bơi đi? Hay đạp xe? Chúng đều rất tốt cho sức khỏe.
Phong: Không, mình không muốn.
Nick: Cậu trông không khỏe đó Phong, cậu ổn không?
Phong: Mình cảm thấy buồn. Mình ăn thức ăn nhẹ mọi lúc, vì thế mình đang lên cân.
Nick: Vậy là càng thêm lý do để đi ra ngoài.
Phong: Không, Nick. Hơn nữa, mình nghĩ mình bị cảm – mình cảm thấy yếu ớt và mệt mỏi. Và, mình có thể bị cháy nắng bên ngoài.
Nick: Mình sẽ không chấp nhận câu trả lời không. Bây giờ mình sẽ đến nhà cậu!
1. the name of Computer game = Zooniverse.
2. I don’t want = I don’t feel like.
3. feeling sad = feel kind of sad.
4. becoming fatter = putting on weight.
5. I don’t accept it = won’t take no for an answer.
A: What was Hung’s problem?
B: I was outside all day yesterday. I feel very hot and my face is red.
A: Let me see. Oh, I think you have a sunburn.
B: Pm not good. I ate some seafood yesterday. Now I feel sick.
A: Let me see. Oh, I think you have a stomachache.
A: I had a flu two weeks ago. (Tôi bị cảm cúm cách đây 2 tuần.)
B: Me too! I felt so weak. (Tôi cũng thế! Tôi thấy rất mệt.)
C: Oh, I had a sore throat yesterday. (Ồ, tôi bị đau họng vào ngày hôm qua.)
D: I had toothach. I think I ate too many sweets. (Tôi bị đau răng. Tôi nghĩ tôi đã ăn quá nhiều kẹo.)
a. You have cough and flu. You should sleep more (and take medicin.).
b. Your eyes are weak. You should watchless TV and go outside to play.
c. You are fat. You should do more exercise and eat more fruit/ vegetables.
d. You got sunburn. You should sunbath less.
Look at the health tips in the yellow box. Which six do you think are most important to you and your classmates? Explain why.
(Nhìn vào những bí quyết sức khỏe trong khung màu vàng. Sáu cái nào mà bạn nghĩ là quan trọng nhất với bạn và bạn học? Giải thích tại sao.)
I thinks these tips are the most important to me and my friends because they are easy to follow and they’re good for our health.
1. I want to eat some food, but I have a sore throat.
2. The Japanese eat healthily, so they live for a long time.
3. I feel tired, and I feel weak.
4. You can go and see the doctor, or you can go to bed now and rest.
1. Nick washes his hands a lot, so he doesn’t have flu.
2. David eats lots of junk food, and he doesn’t do exercise.
3. The doctor told Elena she should sleep more, or she should try to relax more.
4. My sister plays computer games, but she does exercise too.
1. Hung washes his hands a lot, so he doesn’t have flu.
2. David eats lots of junk food, and he doesn’t do exercise.
3. The doctor told Elena she should sleep more, or she should try to relax more.
4. My sister plays computer games, but she does exercise too.
Sự thật hay chuyện hoang đường về sức khỏe?
1. Người mà cười nhiều hơn thì hạnh phúc hơn.
2. Ngủ vào ngày cuối tuần giúp bạn hồi phục sau một tuần bận rộn.
3. Ăn cá tươi, như Sushi, và bạn sẽ khỏe hơn.
4. Ngồi gần ti vi sẽ gây tổn hại đến mắt.
5. Nhặt nhanh thức ăn mà bạn làm rơi, thức ăn sẽ an toàn để bạn ăn.
6. Người ăn chay không có đủ vitamin trong thức ăn của họ.
A: So, can we smile more to live longer?
B: Yes, that’s absolutely true.
A: Does sleeping in help your recover?
B: No, false. Waking up at the same time is better.
A: Should we eat more fresh fish, like sushi?
B: No. Sushi is great. But we shouldn’t eat too much.
A: And sitting too close to the TV?
B: No, it’s not how close you sit. It’s how long you watch TV for.
A: How about picking up food we drop. It is OK?
B: No, that’s a myth! You shouldn’t eat it, ever!
A: OK, last one. Do vegetarians get less vitamins?
B: No, that’s false. You don’t need meat to get your vitamins.
“Eat more fresh fish, like sushi, and you will be healthier”. I am really surprised by this sentence because I never eat fresh fish. I think we can only eat fish after we cook it. If we eat fish without cooking, we can have stomachache. I think so but it’s not true. It’s amazing.”
“Hãy ăn nhiều cá sống, như sushi chẳng hạn, và bạn sẽ khỏe mạnh hơn”. Tớ thực sự bất ngờ về câu này bởi vì tớ chưa bao giờ ăn cá sống. Tớ nghĩ chúng ta chỉ có thể ăn cá sau khi chúng ta nấu chín nó. Nếu chúng ta ăn cá mà không nấu chín, chúng ta có thể bị đau bụng. Tớ nghĩ vậy nhưng điều đó không đúng. Thật là lạ.”
1. You can avoid some disease by keeping yourself clean. (This is true.)
Bạn có thể tránh vài bệnh bằng cách giữ bản thân sạch sẽ.
2. You will turn orange when you eat a lot of oranges. (This is false.)
Bạn sẽ biến thành màu da cam khi bạn ăn nhiều cam.
Test another group to see how many of your health myths they can sport.
a. Vừa đủ số lượng Mỗi người nên ăn khoảng 1600-2500 calo mỗi ngày đề có thân hình cân đối. Những môn thể thao như đạp xe đạp và chạy bộ sử dụng nhiều calo. Ngủ và xem TV tiêu thụ ít calo hơn. Bạn có nghĩ rằng mình đang ăn nhiều hơn hay ít calo hơn mức bạn cần không?
b. Calo là gì? Chúng ta cần calo hay năng lượng để làm nhũng công việc hàng ngày như: đi bộ, đạp xe đạp và thậm chí là ngủ! Chúng ta hấp thụ calo từ thức ăn chúng ta ăn. Nếu chúng ta ần quá nhiều thì chúng ta có thể phát phì. Nếu chúng ta không ăn đầy đủ thì chúng ta sẽ cảm thấy mệt và yếu.
c. Quan điểm của một chuyên gia Tiến sĩ Dan Law là một chuyên gia dinh dưỡng. Ông ấy biết chính xác con người cần ăn bao nhiêu là đủ nên rất nhiều người nghe theo lời khuyên của ông ấy. Bí quyết về calo của ông ấy là gì? Ăn ít đồ ăn vặt và tính lượng calo của bạn nếu bạn thấy mình béo ra.
Diet (giảm cân) (n): the food that you eat on a daily basis.
Expert (chuyên gia) (n): someone who has studied a lot about a subject or topic and understand it well.
Junk food (thức án vặt) (n): usually convenient food like Me Donald, KFC… Stay in shape (giữ dáng) (n): be fit and healthy
1. A calorie is a unit of energy that helps US to do our daily activities.
3. We need from 1600 to 2500 calories per day.
4. Sports activities like riding a bike or running use a lot of calories.
5. Because he is a diet expert.
1. Because we need more effort and energy to do these activities.
4. We will be tired and weak.
I usually do gardening at home. I do 4 times a week and 1 hour one time. I plant vegetables and flower in the garden. Each time, I use 275 calories to do.
Tôi thường làm vườn ở nhà. Tôi làm 4 lần một tuần và một giờ một lần. Tôi trồng rau và hoa ở trong vườn. Mỗi lần, tôi sử dụng 275 calo để làm vườn.
1. They do a lot of sport activities like: running, swimming, cycling, doing aerobics…
2. Because a lot of strong men and women participate in this competition.
A: Were you sporty as a child?
B: No, I always felt sick and weak. I had allergies too, so I always had a runny nose, and itchy skin.
B: My friends started doing sports. I wanted to, too. My sports instructor said “Do more exercise, or continue to feel sick. It’s up to you!”
B: No! It was hard. I did more exercise, so my body ached. But slowly I felt better.
B: I do triathlons around the world. It’s a tough competition. You have to swim, run, and ride a bike. I use around 6500 calories in one event!
B: Three great things to do before the race are: eat more healthy food, sleep more, and do more exercise. Then you’ll be ready.
Do more exercise.
Eat more fruits/vegetables.
1. Because you have to do more. You have to do 3 activities: swim, run, and ride a bike.
2. Yes, that is badminton. It is easier than triathlons.
3. Yes, I think this will be more challenging.
1. Bởi vì bạn phải làm nhiều hơn. Bạn phải làm 3 hoạt động: bơi, chạy và đạp xe đạp.
2. Có, là cầu lông. Nó dễ hơn ba môn phối hợp.
3. Có, tôi nghĩ nó sẽ rất thử thách
1.Chào bác sĩ Law,
Tôi chơi những trò chơi vi tính và xem ti vi rất nhiều. Mắt tôi cảm thấy rất khô. Tôi nên làm gì?
Bạn nên cố gắng cho mắt nghỉ ngơi. Và cũng cố gắng thử quy luât 20-20- 20: cứ mỗi 20 phút nhìn ra xa 20 feet trong 20 giây. Dễ nhớ mà, phải không?
Giữ gìn sức khỏe,
Chào Bác sĩ Law,
2.Tôi thích bánh ham-bơ-gơ và khoai tây chiên, nhưng tôi đang tăng cân. Tôi có thể làm gì?
Bạn có thể bắt đầu đếm lượng calo của bạn. Sau đó nghĩ đến việc bạn luyện tập bao nhiêu. Ăn ít thức ăn vặt và luyện tập nhiều hơn. Bạn sẽ khỏe thôi.
Giữ gìn sức khỏe,
3.Chào Bác sĩ Law,
Cuối tuần, tôi quá mệt. Ông có nghĩ tôi nên đi ngủ, hay là dậy như thường lệ vào thứ Bảy và Chủ nhật?
Tôi nghĩ bạn nên đặt đồng hồ 8 giờ sáng hoặc 9 giờ sáng. Thật tốt để duy trì khuôn giờ ngủ thường xuyên của bạn. Cố gắng luvên tập hoặc làm điều gì đó khỏe khoắn hơn. Bạn sẽ khỏe mạnh.
Giữ gìn sức khỏe,
A: I play outside all day and I have sunburn. My face is red. I also have a temperature. What should I do now?
B: I think you should stay at home more and drink juice, eat more vegetable. You should put yoghurt or cucumber on your face too.
A: I feel weak and I feel very tired. I sleeps in everyday. Now I get fat. What should I do now?
B: You should take medicines. Then you should try to go for a walk in the garden. Try not to sleep too much.
A: I eat too much junk food and now I have stomachache. I feel sick too. Tell me what to do!
B: You should drink water more and limit your eating sweets. Then you can go jogging or do some other outdoor activities.
a. “Ồ, hôm nay tôi quên đội nón che nắng rồi.”
He/ she has the sunburn. Anh ấy/cô ấy bị cháy nắng.
b. “Tôi không bao giờ nhớ rửa mặt mình.”
He/ she has the spots. Anh ấy / cô ấy bị vết dơ.
c. “Tôi ăn quá nhiều thức ăn vặt và tôi quá yếu đến nỗi không tập thể dục được.”
He/ she puts on weight. Anh ấy / cô ấy tăng cân.
d. “Tôi nghĩ tôi đã ăn phải cái gì không tốt.”
He/ she has a stomachache. Anh ấy/cô ấy bị đau bụng.
e. “Tôi cảm thấy nhức mỏi và mũi tôi đang chảy nước mũi.”
He/ she has flu. Anh ấy/ cô ấy bị cảm cúm.
--- Bài cũ hơn ---
Giải Communication Unit 2 Tiếng Anh 7 Mới
Unit 2 Lớp 7: Communication
Giải Bài Tập Công Nghệ Lớp 7
Giải Bài Tập Bài 8 Trang 25 Sgk Gdcd Lớp 7
Giải Bài Tập Sgk Toán Lớp 7 Bài 8: Cộng, Trừ Đa Thức Một Biến