--- Bài mới hơn ---
Giải Hệ Phương Trình Bằng Phương Pháp Thế Và Phương Pháp Cộng Đại Số
Trắc Nghiệm Giải Phương Trình Bậc 2 Số Phức
Chương Iii. §4. Giải Hệ Phương Trình Bằng Phương Pháp Cộng Đại Số
Giáo Án Đại Số 10 Tiết 31: Luyện Tập Phương Trình Quy Về Phương Trình Bậc Nhất, Bậc Hai (Tiếp)
Phương Trình Quy Về Phương Trình Bậc Nhất, Bậc Hai
Vậy cách giải phương trình bậc 4 trùng phương (ax4 + bx2 + c = 0) và phương trình tích cụ thể như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới dây, qua đó vận dụng giải các bài tập để rèn kỹ năng giải toán dạng này.
° Cách giải phương trình đưa về phương trình tích.
– Biến đổi phương trình ban đầu (bằng cách đặt nhân tử chung, vận dụng hằng đẳng thức,…) đưa về dạng phương trình tích, sau đó giải các phương trình.
– Tổng quát: A.B = 0 ⇔ A = 0 hoặc B = 0.
a) (x – 3)(x 2 – 3x + 2) = 0
⇔ x – 3 = 0 hoặc x 2 – 3x + 2 = 0
+) x 2 – 3x + 2 = 0 ta thấy: a = 1; b = -3; c = 2 và a + b + c = 0 nên theo Vi-et ta có nghiệm x 2 = 1; x 3 = c/a = 2.
* Kết luận: Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm là: x 1 = 3; x 2 = 1; x 3 = 2.
⇔ x + 3 = 0 hoặc x 2 – 2 = 0
⇔ 3x 2 – 5x + 1 = 0 hoặc x 2 – 4 = 0
+)Giải: 3x 2 – 5x + 1 = 0
+)Giải: x 2 – 4 = 0
⇔ (x – 2)(x + 2) = 0
⇔ x = 2 hoặc x = -2.
* Kết luận: Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm là:
⇔ (2x 2 + x – 4 – 2x + 1)(2x 2 + x – 4 + 2x – 1) = 0
⇔ 2x 2 – x – 3 = 0 hoặc 2x 2 + 3x – 5 = 0
+) Giải: 2x 2 – x – 3 = 0
– Có a = 2; b = -1; c = -3 và thấy a – b + c = 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm x = -1 và x = -c/a = 3/2.
+) Giải: 2x 2 + 3x – 5 = 0
– Có a = 2; b = 3; c = -5 và thấy a + b + c = 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm x = 1 và x = c/a = -5/2.
* Kết luận: Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm là: x 1 = -1; x 2 = 3/2; x 3 = 1; x 4 = -5/2.
° Cách giải phương trình trùng phương ax4 +bx2 + c = 0 (a≠0).
* Đặt t = x 2 (t≥0), khi đó ta được phương trình at 2 + bt + c = 0 (2)
– Nếu phương trình (2) có 2 nghiệm dương thì phương trình trùng phương có 4 nghiệm.
– Nếu phương trình (2) có một nghiệm dương, một nghiệm âm hoặc có nghiệm kép dương thì phương trình trùng phương có 2 nghiệm.
– Nếu phương trình (2) có 2 nghiệm âm hoặc vô nghiệm thì phương trình trùng phương vô nghiệm.
* Cụ thể như sau:
– Nếu phương trình có 4 nghiệm thì tổng các nghiệm luôn bằng 0 và tích các nghiệm luôn bằng c/a.
Giải trực tiếp phương trình trùng phương bằng cách đưa về giải phương trình tích.
– Biến đổi đưa về dạng pt tích: A.B = 0 ⇔ A = 0 hoặc B = 0.
– Đặt t = x 2, điều kiện t ≥ 0.
– Khi đó (1) trở thành : t 2 – 5t + 4 = 0 (2)
– Giải (2) : Có a = 1 ; b = -5 ; c = 4 ⇒ a + b + c = 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm t 1 = 1; t 2 = c/a = 4
– Cả hai giá trị đều thỏa mãn điều kiện.
+ Với t = 1 ⇒ x 2 = 1 ⇒ x = 1 hoặc x = -1;
+ Với t = 4 ⇒ x 2 = 4 ⇒ x = 2 hoặc x = -2.
– Vậy phương trình (1) có tập nghiệm S = {-2 ; -1 ; 1 ; 2}.
– Đặt t = x 2, điều kiện t ≥ 0.
– Khi đó (1) trở thành : 2t 2 – 3t – 2 = 0 (2)
– Đối chiếu điều kiện t≥0 ta thấy chỉ có giá trị t 1 = 2 thỏa mãn điều kiện.
+ Với t = 2 ⇒ x 2 = 2 ⇒ x = √2 hoặc x = -√2;
– Vậy phương trình (1) có tập nghiệm S = {-√2 ; √2}.
– Đặt t = x 2 , điều kiện t ≥ 0.
– Khi đó (1) trở thành : 3t 2 + 10t + 3 = 0 (2)
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
– Đối chiếu điều kiện t≥0 ta thấy cả 2 giá trị t 1 = -1/3 <0 và t 2 = -3<0 đều không thỏa điều kiện. Vậy phương trình (1) vô nghiệm.
* Ví dụ 2(Bài 37 trang 56 SGK Toán 9 Tập 2): Giải các phương trình trùng phương
– Đặt t = x 2, điều kiện t ≥ 0.
– Khi đó (1) trở thành : 9t 2 – 10t + 1 = 0 (2)
+) Giải (2): Có a = 9 ; b = -10 ; c = 1; ta thấy a + b + c = 0
⇒ Phương trình (2) có nghiệm t 1 = 1; t 2 = c/a = 1/9.
– Cả hai nghiệm đều thỏa mãn điều kiện t≥0.
+ Với t = 1 ⇒ x 2 = 1 ⇒ x = 1 hoặc x = -1.
+ Với t = 1/9 ⇒ x 2 = 1/9 ⇒ x = 1/3 hoặc x = -1/3.
– Đặt t = x 2 , điều kiện t ≥ 0.
– Khi đó (1) trở thành : 5t 2 + 3t – 26 = 0 (2)
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
– Đối chiếu điều kiện chỉ có t 1 thỏa điều kiện, nên:
+ Với t = 2 ⇒ x 2 = 2 ⇒ x = √2 hoặc x = -√2.
⇒ Kết luận: Vậy phương trình (1) có tập nghiệm S = {-√2; √2}.
– Đặt t = x 2, điều kiện t ≥ 0.
– Khi đó, (1) trở thành : 0,3t 2 + 1,8t + 1,5 = 0 (2)
+ Giải (2) : có a = 0,3 ; b = 1,8 ; c = 1,5; ta thấy a – b + c = 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm t 1 = -1 và t 2 = -c/a = -5.
– Đối chiếu với điều kiện t ≥ 0 thấy cả hai nghiệm đều không thỏa.
⇒ Vậy phương trình (1) vô nghiệm.
– Điều kiện xác định: x ≠ 0.
– Quy đồng, khử mẫu ta được:
– Khi đó (1) trở thành : 2t 2 + 5t – 1 = 0 (2)
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
° Một số Bài tập về phương trình tích, phương trình trùng phương
--- Bài cũ hơn ---
Đề Tài Giải Phương Trình Có Chứa Dấu Căn Bậc Hai
Oxi Hóa Ancol Là Gì? Phương Trình Oxi Hóa Ancol Và Các Dạng Bài Tập
Bài Tập Cân Bằng Phương Trình Phản Ứng Oxi Hóa Khử
Phản Ứng Oxi Hóa Khử
Bttn Tổng Hợp Phản Ứng Oxi Hóa Khử (Có Lời Giải Chi Tiết)