Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 9
--- Bài mới hơn ---
Vocabulary and Grammar
Để việc luyện tập ở nhà được tốt các em học sinh hãy tham khảo cho mình cách học từ vựng hiệu quả để có thể nhớ lâu và sử dụng một cách thành thạo.
Ví dụ như các em có thể tham khảo và tìm hiểu Điều này sẽ giúp các em có nhiều kiến thức và vận dụng vào việc làm bài tập. Nếu có trong tay một vốn từ vựng phong phú, việc học cũng như khả năng cải thiện các kĩ năng khác cũng trở nên dễ dàng và tiết kiệm thời gian hơn rất nhiều đối với các em.
Task 1 Complete the table with names of continents, countries, and their capital cities.
– Positive : polluted ( bị ô nhiễm), boring ( nhàm chán), ugly ( xấu xí), noisy ( ồn ào), terrific ( khủng khiếp), stormy ( có bão), dangerous ( nguy hiểm).
Task 3 Using the ideas given, write sentences with what and so.
Đáp án: This is the tallest building in the city.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ ngắn
Đây là tòa nhà cao nhất thành phố.
Đáp án: Phục is the most intelligent student in the class
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài
Phúc là học sinh thông minh nhất lớp.
Đáp án:My cat is the friendliest cat in the village.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ ngắn
Con mèo của tôi là con mèo thân thiện nhất làng.
Đáp án:That is the most interesting novel I have ever read.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài
Đó là quyển tiểu thuyết hay nhất mà tôi từng tôi từng đọc.
Đáp án:She is the most fascinating woman I have ever met.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài
Cô ấy là người phụ nữ thú vị nhất mà tôi từng gặp.
Đáp án:They think Da Lat is the most beautiful place they have ever visited.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài
Họ nghĩ Đà Lạt là nơi đẹp nhất mà họ từng đến.
Đáp án:That is the heaviest traffic I have ever seen!
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ ngắn
Đó là tình trạng giao thông nặng nề nhất mà tôi từng thấy.
Đáp án:London is the liveliest city that I have ever visited in Europe
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ ngắn
Luân Đôn là thành phố nhộn nhịp nhất mà tôi từng đến ở châu Âu.
Đáp án:It is the most unforgettable poem that I have ever read.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài
Đó là bài thơ khó quên nhất mà tôi từng đọc.
Đáp án:This is the most confusing movie they have ever watched.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài
Đây là bộ phim hoang mang nhất mà họ từng xem
Task 5 Make sentences about activities the students have never done before
Tạm dịch: Họ chưa bao giờ ăn thức ăn Mexico
Đáp án: Have you seen the latest Batman movie?
Tạm dịch: Bạn đã xem phim Batman mới nhất chưa?
Đáp án: Has he been to Japan?
Tạm dịch: Anh ấy đã đến Nhật Bản à?
Đáp án: Have you ever taken the train from Ha Noi to Hue?
Tạm dịch: Bạn đã bao giờ đi tàu hỏa từ Hà Nội đến Huế?
Task 7 Put the verbs in brackets in the correct tense form.
Task 2 Read aloud these two short poems.
It’s time for my wife
to drive to buy wine
when the light is bright
and she smiles like flying kites.
Muốn nói tốt tiếng Anh thì các em cần luyện nghe tiếng Anh nhiều hơn. Việc luỵên nghe là cách tốt nhất
Em có thể miêu tả một nơi ( thành phố/ thị trấn/ làng mạc) nơi em sống với 3 đến 5 tính từ. Đưa ra lý do.
Ví dụ: yên tĩnh, xinh đẹp, tuyệt vời
Thị trấn nơi tôi sống thì yên tĩnh.( Không có nhiều người và nhiều giao thông)
Nó cũng đẹp nữa ( Tôi thích những ngôi nhà nhỏ và cái hồ)
Tôi nghĩ nó là một thị trấn tuyệt vời ( bởi vì thời tiết đẹp và con người thân thiện)
Adjectives: comfortable, noisy, convenient, boring.
The neighborhood where I live is so noisy. ( There are many new houses are under construction and I can’t sleep well at weekends.)
But, it is very convenient because it’s near the market and stores. ( I can buy anything easily and fast.)
Although it’s boring ( People go to work all day and seldom we see each other to talk), I still love my room because it’s very comfortable and cozy.
Task 2 Have you ever done these things? Take turns to ask and answer questions. Remember to describe the experiences.
– climbing a mountain
– cooking a meal yourself
– playing a game in the rain
– eating snails
– travelling by bus to school
Đáp án: famous (nổi tiếng)
Considered Viet Nam’s most famous seaside resort town,
Đáp án: Nha Trang attracts tourists not only with its beautiful beaches
Giải thích: tourists (du khách)
Đáp án: but also with its exciting atmosphere of a young, growing city.
Giải thích: exciting (thú vị)
Đáp án: If you visit Nha Trang during the period of January to August you will experience the most wonderful weather for (5) and sunbathing.
Giải thích: experience (kinh nghiệm)
Đáp án: If you visit Nha Trang during the period of January to August you will experience the most wonderful weather for swimming and sunbathing.
Giải thích: swimming (bơi lội)
Đáp án: The town is also well-known for its seafood including dishes made from fresh fish, crabs, and lobsters.
Giải thích: seafood (đồ hải sản)
Được xem là thị trấn du lịch nghỉ mát bên bờ biển nổi tiếng nhất Việt Nam, Nha Trang thu hút du khách không những với những bãi biển đẹp mà còn bầu không khí sôi nổi của 1 thành phố trẻ đang phát triển. Nếu bạn đến Nha Trang trong khoảng thời gian từ tháng 1 đến tháng 8 bạn sẽ trải nghiệm thời tiết tuyệt vời nhất để đi bơi và tắm nắng. Thị trấn cũng nổi tiếng với hải sản, bao gồm các món ăn được chế biến từ cá, cua và tôm hùm tươi.
Task 2 Read the text and choose the best answer.
C: Prince Charles
Task 1 Rearrange the words to make correct sentences.
- Where are Ha and Phong?
Đáp án: Yes, they do, because the weather has been lovely and the food is good.
Giải thích: The weather has been lovely.
- What do Ha and Phong think about the local people?
Đáp án: They have visited Angkor Wat and Angkor Thom.
Giải thích: We’ve visited Angkor Wat and Angkor Thom.
- Do they like it? How do you know? [ Họ có thích nó không? Làm sao bạn biết?]
Đáp án: Yes, they do, because they say the temples are fabulous.
Giải thích: They’re so fabulous!
Task 3. Complete the postcard
Giải thích: Sun (mặt trời)
Giải thích: white sand (cát trắng)
Giải thích: wish (mong ước)
Ted thân mến,
Đây là Nha Trang! Mình đang có khoảng thời gian rất vui ở đây! Mặt trời đang chiếu nắng mọi lúc, và biển cũng sạch nữa: biển xanh và cát trắng! Hôm nay mình ăn cua. Chúng ngon lắm. Ngày mai mình sẽ đến đảo HÒn Tre. Mình ước mình bạn cũng ở đây.
--- Bài cũ hơn ---